Cho 36 gam hỗn hợp Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn không tan là 6,4 gam. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 25,76%
B. 82,22%
C. 64,44%
D. 32,22%
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi nFe3O4= a; nCu= b→ 232a+ 64b= 36 (1)
Fe3O4+ 8HCl→ 2FeCl3+ FeCl2+ H42O.
2FeCl3+ Cu→ 2FeCl2+ CuCl2.
Theo giả thiết: nCu dư= 6,4/64= 0,1(mol).
→ nCu PƯ= b–0,1
Từ 2 PT: nFe3O4= nFeCl3/2= nCu(PƯ)
↔ a= b–0,1 (2)
Giải hệ PT (1) và (2) ↔ a=0,1; b=0,2
Vậy %mFe3O4= 232.0,1.100/36 =64,44 (%)
Đáp án D
Các phản ứng xảy ra:
Nhận thấy: nO giảm = n O ( X ) = 1 2 n H C l = 0 , 5
⇒ a = m r ắ n s a u p h ả n ứ n g + m O g i ả m = 50 ( g a m )
Để tính được phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X ta cần biết thêm khối lượng của Cu trong X.
Khi cho X vào dung dịch HCl dư thì chất rắn không tan còn lại sau phản ứng là Cu dư.
Đáp án A
Vì còn lại một phần chất rắn không tan nên Cu dư và trong dung dịch chứa FeCl2 và CuCl2
Có nO(A) = 0,5nHCl = 0,5
a = mkim loại + mO(A) = 42 + 16.0,5 = 50 (gam)
Đ á p á n D * T N 1 : F e 3 O 4 F e 2 O 3 C u → H C l C u : 0 , 35 a ( g ) F e C l 2 : x C u C l 2 : y H 2 O * T N 2 : F e 3 O 4 F e 2 O 3 C u → H 2 F e C u + H 2 O T N 1 : n O / A = n H 2 O = 0 , 5 . n H C l = 0 , 35 m ( C u / F e ) = 34 , 4 ⇒ a = 0 , 35 . 16 + 34 , 4 = 40 T N 1 : m C u = 0 , 35 . 40 = 14 T N 1 : 56 x + 64 y = 34 , 4 - 14 = 20 , 4 x + y = 0 , 35 ⇒ x = 0 , 25 y = 0 , 1 ⇒ % m C u ( A ) = 14 + 0 , 1 . 64 40 = 51 %
Đáp án C
Ta có
→ nCu = x + 0,1
→ mFe3O4 + mCu = 232x + 64.(x+0,1) = 36 → x= 0,1 → 64,44%