Hòa tan hết m gam bột nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch A không chứa muối amoni và 1,12 lit khí N2 (dktc). Khối lượng ban đầu m có giá trị là
A. 4,5g
B. 4,32g
C. 1,89g
D. 2,16g
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bảo toàn ne ⇒ 3nAl = 10nN2 + 8nN2O ⇒ nAl = 0,14 ⇒ m = 0,14.27 = 3,78 ⇒ Chọn A.
Đáp án A
Bảo toàn ne =>3nAl = 10nN2 =>nAl = 1/6 => mAl = 4,5g
Bảo toàn ne ⇒3nAl = 10nN2⇒ nAl = 1/6 ⇒ mAl = 4,5g ⇒ Chọn A.
Đ á p á n A n N 2 + n N 2 O = 0 , 05 28 n N 2 + 44 n N 2 O = 10 , 2 . 4 . 0 , 05 = 2 , 04 ⇒ n N 2 = 0 , 01 n N 2 O = 0 , 04 B T e : 3 n A l = 10 n N 2 + 8 n N 2 O ⇒ n A l = 0 , 14 m o l m A l = 3 , 78 g
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NO}+n_{N_2}=\dfrac{5,6}{22,4}\\30n_{NO}+28n_{N_2}=7,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NO}=0,1\left(mol\right)\\n_{N_2}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Giả sử M có số oxi hóa n.
BT e, có: n.nM = 3nNO + 10nN2
\(\Rightarrow n_M=\dfrac{1,8}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{21,6}{\dfrac{1,8}{n}}=12n\left(g/mol\right)\)
Với n = 2 thì MM = 24 (g/mol) là thỏa mãn.
Vậy: M là Mg.
Câu 1
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên
tố H ta có:
nHCl = 2nH2 = 2.0,045 = 0,09 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
ta có: mA + mHCl = m muối + mH2
=> m = m muối + mH2 – mA = 4,575 + 0,045.2 – 0,09.36,5 = 1,38 (gam)
Câu 2
Do cho kim loại phản ứng với H2SO4 đặc và HNO3 đặc nên khí sinh ra là SO2 và NO2.
Áp dụng phương pháp đường chéo ta có:
SO2: 64 4,5
50,5
NO2: 46 13,5
→nSO2=nNO2=4,513,5=13
Đặt số mol của Fe và M lần lượt là x và y (mol)
- Khi cho hỗn hợp tác dụng với HCl:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
x x (mol)
M + nHCl → MCln + 0,5nH2
y 0,5ny (mol)
nH2 = 0,045 => x + 0,5ny = 0,045 (1)
- Khi cho hỗn hợp tác dụng với HNO3 đặc và H2SO4 đặc:
Ta có các bán phản ứng oxi hóa – khử:
Fe → Fe3+ + 3e
x 3x
M → Mn+ + ne
y ny
S+6 + 2e → S+4 (SO2)
0,021 0,042
N+5 + 1e → N+4 (NO2)
0,063 0,063
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 3x + ny = 0,042 + 0,063 hay 3x + ny = 0,105 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình sau:
Mặt khác: mA = mFe + mM => 1,38 = 0,015.56 + My => My = 0,54(4)
Từ (3) và (4) suy ra M = 9n
Ta có bảng sau:
n |
1 |
2 |
3 |
M |
9 (loại) |
18 (loại) |
27 (nhận) |
Vậy kim loại M là nhôm, kí hiệu là Al.
Giải thích: Đáp án C
(*) Phương pháp : Bảo toàn khối lượng
- Lời giải :
TQ : CO3 + 2HCl → 2Cl + CO2 + H2O
Mol 0,09 ¬ 0,045 0,045
Bảo toàn khối lượng : mCacbonat + mHCl = mMuối Clorua + mCO2 + mH2O
=> m = 21,495g
Đáp án C
(*) Phương pháp: Bảo toàn khối lượng
-Lời giải:
Bảo toàn khối lượng: mCacbonat + mHCl = mMuối Clorua + mCO2 + mH2O
⇒ m = 21 , 495 g
Đáp án A
nN2 = 1,12: 22,4 = 0,05 mol
Quá trình cho nhận electron:
Al → Al+3 + 3e
2N+5 + 10e → 2N0
Bảo toàn electron: 3nAl = 10nN2
=> nAl = 10.0,05: 3 = 1/6 mol
=> mAl = 27.1/6 = 4,5g