Cho 10,0 gam axit cacboxylic đơn chức X vào dung dịch chứa 0,10 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,0 gam chất rắn khan. Công thức của X là
A. CH3-CH2-COOH
B. CH2=CH-COOH
C. CH2=C(CH3)-COOH
D. CH3-COOH
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
X là Gly-Gly-Ala có M X = 75.2 + 89 – 2.18 = 203
Gly-Ala-Ala + 3NaOH → hh muối + H 2 O
0,015 → 0,015 mol
Bảo toàn khối lượng: m c r ắ n = m x + m N a O H b a n đ ầ u – m H 2 O = 0,015.203 + 0,05.40 – 0,015.18 = 4,775 gam
Đáp án cần chọn là: C
X là Gly-Ala-Ala có M X = 75 + 89.2 – 2.18 = 217
Gly-Ala-Ala + 3NaOH → hh muối + H 2 O
0,1 → 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng: m c r ắ n = m x + m N a O H b a n đ ầ u – m H 2 O = 0,1.217 + 0,4.40 – 0,1.18 = 35,9 gam
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án : B
Tripeptit thủy phân với 0,4 mol NaOH tạo sản phẩm gồm :
muối , 0,1 mol NaOH và 0,1 mol H2O
bảo toàn khối lượng : mrắn = mX + mNaOH – mH2O = 35,9g
Đáp án : D
Bảo toàn khối lượng :
mX + mbazo = mchất rắn + m H 2 O
=> n H 2 O = 0,036 mol = naxit < nbazo
=> bazo dư
=> Maxit = 60g (CH3COOH )
Theo định luật bảo toàn khối lượng có:
maxit + mKOH + mNaOH = mrắn khan + ⇒ naxit = = 0,03
⇒ M a x i t = 2 , 16 0 , 03 = 72 là CH2=CHCOOH
Đáp án B
Đáp án A
ClH3N-CH2-COOC2H5 + 2NaOH →H2N-CH2-COONa + NaCl + H2O + C2H5OH
vì 2nX < nNaOH → NaOH còn dư → nH2O = 2nX = 0,2 mol, nC2H5OH= 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng → mchất rắn = 0,2. 139,5 + 0,45. 40 - 0,2. 18 - 0,2. 46 = 33,1 gam
Đáp án A.
Đáp án : B
Gọi số mol axit phản ứng là x
=> sau phản ứng tạo x mol H2O
Bảo toàn khối lượng : mX + mKOH = mrăn + mH2O
=> 10 + 0,1.56 = 11 + 18x => x = 0,256 mol > nKOH => loại
Vậy chứng tỏ X dư và KOH hết
=> nmuối RCOOK = nKOH = 0,1 mol
=> MRCOOK = R + 83 = 110 => R = 27 (CH2=CH-)