Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etylaxetat trong 130 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,48
B. 9,8
C. 9,4
D. 16,08
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CH_3COOC_2H_5}=\dfrac{8,8}{88}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0,05.1=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3COOC_2H_5+KOH\underrightarrow{t^o}CH_3COOK+C_2H_5OH\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}\), ta được CH3COOC2H5 dư.
Theo PT: \(n_{CH_3COOK}=n_{KOH}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOK}=0,05.98=4,9\left(g\right)\)
→ Đáp án: A
Chọn đáp án A
nCH3COOC2H5 = 8,8/88 = 0,1 < nKOH = 0,13 Þ nKOH dư = 0,13 – 0,1 = 0,03
Phần rắn khan chứa 0,03 mol KOH và 0,1 mol CH3COOK
Vậy m = 0,03.56+0,1.98 = 11,48.
Đáp án A
nCH3COOC2H5 = 0,1 < nKOH → m = 8,8 + 0,15.56 – 0,1.46 = 12,6 gam
Đáp án A
nCH3COOC2H5 = 0,1 < nKOH → m = 8,8 + 0,15.56 – 0,1.46 = 12,6 gam
Đáp án A
Ta có phản ứng:
Ta có nEste = 0,1 mol
và nKOH = 0,15 mol > nEste
⇒ KOH dư.
+ Ta có nC2H5OH = 0,1 mol
⇒ Áp dụng định luật bảo
toàn khối lượng ta có:
mChất rắn
= 8,8 + 0,15×56 – 0,1×46
= 12,6 gam
Đáp án A
nCH3COOC2H5 = 0,1 < nKOH → m = 8,8 + 0,15.56 – 0,1.46 = 12,6 gam
Đáp án A
Ta có phản ứng:
CH3COOC2H5 + KOH → CH3COOK + C2H5OH.
Ta có
nEste = 0,1 mol và nKOH = 0,15 mol > nEste ⇒ KOH dư.
+ Ta có nC2H5OH = 0,1 mol
⇒ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mChất rắn = 8,8 + 0,15×56 – 0,1×46 = 12,6 gam
Chọn đáp án A
C H 3 C O O C 2 H 5 + K O H → C H 3 C O O K + C H 3 O H 0 , 1 m o l 0 , 1 m o l
Suy ra