Cô cạn dung dịch X chứa các ion Mg2+; Ca2+ và HCO 3 - , thu được chất rắn Y. Nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z gồm
A. MgO và CaCO3.
B. MgCO3 và CaCO3.
C. MgCO3 và CaO.
D. MgO và CaO.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Định luật bảo toàn điện tích suy ra
nSO4(2-)=(0,01.1+ 5.10-3.2- 0,01)/2=0,005 mol
Khối lượng muối khan thu được là: 0,23+ 0,12+ 0,355+ 0,005.96= 1,185 gam
Đáp án B
Định luật bảo toàn điện tích: 3a+ 0,2.2+ 0,3.2= 0,6.2+ 0,4 suy ra a=0,2 mol
Định luật bảo toàn khối lượng: M.0,2+ 0,2.24+ 0,3.64+ 0,6.96+ 0,4.62= 117,6
Suy ra M= 56. M là kim loại Fe
Đáp án A
Đặt n(Mg2+) = a và n(HCO3-) = b → BT điện tích: 0,2. 2 + 2a = 0,3. 2 + b → 2a – b = 0,2
Khi cho ½ X tác dụng với Na2CO3 dư: kết tủa là MgCO3 và CaCO3→ 84. a/2 + 100. 0,2/2 = 16,3 → a = 0,15
→ b = 0,1
Phần 2: Ca2+ (0,1); Mg2+ (0,075); SO42- (0,15); HCO3- (0,05)
Cô cạn, nung nóng: 2HCO3- → CO32- + CO2 + H2O và CO32- → O2-+ CO2.
→ KL chất rắn = 0,1. 40 + 0,075. 24 + 0,15. 96 + 0,025. 16 = 20,6 (g)
Đáp án A
Đặt n(Mg2+) = a và n(HCO3-) = b → BT điện tích: 0,2. 2 + 2a = 0,3. 2 + b → 2a – b = 0,2
Khi cho ½ X tác dụng với Na2CO3 dư: kết tủa là MgCO3 và CaCO3→ 84. a/2 + 100. 0,2/2 = 16,3 → a = 0,15
→ b = 0,1
Phần 2: Ca2+ (0,1); Mg2+ (0,075); SO42- (0,15); HCO3- (0,05)
Cô cạn, nung nóng: 2HCO3- → CO32- + CO2 + H2O và CO32- → O2-+ CO2.
→ m(chất rắn) = 0,1. 40 + 0,075. 24 + 0,15. 96 + 0,025. 16 = 20,6 (g)
Đáp án A
Đặt n(Mg2+) = a và n(HCO3-) = b
→ BT điện tích: 0,2. 2 + 2a = 0,3. 2 + b
→ 2a – b = 0,2
Khi cho ½ X tác dụng với Na2CO3 dư: kết tủa là MgCO3 và CaCO3
→ 84. a/2 + 100. 0,2/2 = 16,3
→ a = 0,15
→ b = 0,1
Phần 2: Ca2+ (0,1); Mg2+ (0,075); SO42- (0,15); HCO3- (0,05)
Cô cạn, nung nóng:
2HCO3- → CO32- + CO2 + H2O và CO32- → O2-+ CO2.
→ m(chất rắn) = 0,1. 40 + 0,075. 24 + 0,15. 96 + 0,025. 16 = 20,6 (g)
Đáp án D