Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
That can’t be a true story. He ________ it up
A. can have made
B. must have made
C. would have made
D. should have made
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Make it up: bịa chuyện
Would have Ved: sẽ
Can have Ved: đáng lẽ ra có thể Should have Ved: đáng lẽ ra nên
Must have Ved: chắc có lẽ đã
Câu này dịch như sau: Đó không thể là câu chuyện có thật. Anh ấy chắc hẳn đã bịa ra nó
Chọn A
A. decision (n): quyết định
B. decisive (adj): quyết đoán
C. decidedly (adv)
D. decide (v): quyết định
Tạm dịch: Tới giờ, họ vẫn chưa đưa ra được quyết định rằng nên có đi hay không.
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện loại 3
If + S + had + V(phân từ), S + would have (not) + V(phân từ)
=> Had + S + V(phân từ), S + would have (not) + V(phân từ)
Vế đầu của câu là vế kết quả của câu điều kiện loại 3, nên vế điều kiện cũng phải là cấu trúc của câu điều kiện loại 3.
Dịch nghĩa: Con mèo của tôi sẽ không cắn con cá đồ chơi nếu nó biết là con cá được làm bằng cao su.
A. if she has known
Không có cấu trúc câu điều kiện với thì hiện tại hoàn thành. Nếu động từ chia ở quá khứ hoàn thành thì phương án này mới đúng.
B. if she should known
Không có thì nào chia động từ như vậy.
D. if she knew
Đây là cấu trúc vế điều kiện của câu điều kiện loại 2.
“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”
Đáp án là A
Dấu hiệu “could have give” -> vế chính câu điều kiện loại 3-> If+ S+ had+ PP, S+ would+ have+ PP. trường hợp đặc biệt: if it hadn’t been for+N/V_ing: nếu không vì, nhờ có cái gì.
Đáp án B
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If it hadn’t been for … : Nếu không phải tại …
Dịch: Nếu không phải do đính ước của họ, anh ta có thể đã từ bỏ nó rồi
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả một hành động không xảy ra trong quá khứ.
Cấu trúc: If it hadn’t been for +…, S + would/could… + have PP +…
Tạm dịch: Nếu không có sự khích lệ của họ, anh có thể đã từ bỏ nó.
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
endangered (adj): bị đe dọa, gặp nguy hiểm available (adj): có sẵn
plant-eating: ăn thực vật contaminated (adj): bị ô nhiễm
Tạm dịch: Rất nhiều nỗ lực bảo tồn khác nhau đã được thực hiện để cứu các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
Chọn A
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
imaginative (adj): sáng tạo imagine (v): tưởng tượng
imagination (n): trí tưởng tượng imaginatively (adv): sáng tạo
Ở đây từ cần điền là một tính từ.
Tạm dịch: Các kiến trúc sư đã sử dụng sáng tạo thủy tinh và nhựa trong suốt.
Đáp án B
Ta dùng “must have + PII” để nói lên những suy đoán một cách chắc chắn của người nói dựa trên những sự việc có thật trong quá khứ
Dịch: Đó không thể là câu chuyện thật được. Chắc chắn anh ta đã dựng lên nó.