K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 8 2017

Đáp án D

Chọn thuốc thử là dung dịch NaOH.

7 tháng 12 2017

1.

Trích các mẫu thử

Cho các mẫu thử vào dd HCl nhận ra:

+Al tan

+Cu,Ag ko tan (1)

Cho 1 vào dd AgNO3 nhận ra:

+Chất rắn màu đỏ mất dần và chất rắn màu trắng ánh kim xuất hiện là Cu

+Ag ko PƯ

Bạn tự viết PTHH

6 tháng 4 2017

cho các mt tác dụng lần lượt vs nhau

Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 1↑ => HCl

Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 1↓ => NaOH

Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 2↓ => Ba(OH)2

Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 2↓ và 1↑ => K2CO3

Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 3↓ => MgSO4

Các PTHH:

2HCl + K2CO3 → 2KCl + H2O

2NaOH + MgSO4 → Na2SO4 + Mg(OH)2

Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH

Ba(OH)2 + MgSO4 → Mg(OH)2 + BaSO4

K2CO3 + MgSO4 → MgCO3 + K2SO4

10 tháng 4 2017

1.a,Trích mỗi chất ra 1 ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự. Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử, hóa đỏ là H2SO4, hóa xanh là NaOH, không làm đổi màu quỳ tím là NaCl.

b. Mk ko chắc câu này nhé: thành phần cấu tạo của nước gồm O2 và H2.

2. Trích mỗi chất ra 1 ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự. Cho vài giọt dd AgNO3 vào các mẫu thử, thấy xuất hiện kết tủa trắng là CaCl2.

PTHH:CaCl2+2AgNO3->2AgCl+Ca(NO3)2

Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử, hóa đỏ là HNO3, hóa xanh là Ba(OH)2.

12 tháng 4 2017

vãi cả mk ko chắc câu này đâu nhé

14 tháng 10 2018

Câu 1:

- thử với lượng nhỏ mỗi chất.

- Dùng quỳ tím cho vào từng mẫu thử, quan sát:

+) Qùy tím hóa đỏ => dd HCl

+) Qùy tím hóa xanh => dd NaOH

+) Qùy tím không đổi màu => dd NaCl và dd NaNO3

- Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử chưa nhận biết được, quan sát:

+) Có xuất hiện kết tủa trắng => Đó là AgCl => dd ban đầu là dd NaCl

+) Không có kết tủa trắng => dd ban đầu là dd NaNO3.

PTHH: AgNO3 + NaCl -> AgCl (trắng) + NaNO3

14 tháng 10 2018

Câu 2:

- Vì Cu không phản ứng vs dd H2SO4.

PTHH: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O

=> dd thu được sau phản ứng là dd CuSO4.

câu 1 : Độ tan của KCl trong nước ở 20oC và 80oC lần lượt là 34,2 g và 51,3 g khi làm lạnh 745,5 g dung dịch KCl bão hòa ở 80oC xuống 20oC thì có bào nhiêu g tinh thể KCl tách ra câu 2 : Đem 243 g dung dịch bão hòa Na2CO3 ở 20oC đun nóng lên 90oC .Tính khối lượng NaCl cần cho thêm vào dung dịch 90oC để thu đước dung dịch bão hòa . câu 3 : Làm lạnh 850g dung dịch bão hòa MgCl2 từ 60oC xuống 10oC thì có bao nhiêu gam tinh thể MgCl2.6H2O...
Đọc tiếp

câu 1 : Độ tan của KCl trong nước ở 20oC và 80oC lần lượt là 34,2 g và 51,3 g khi làm lạnh 745,5 g dung dịch KCl bão hòa ở 80oC xuống 20oC thì có bào nhiêu g tinh thể KCl tách ra

câu 2 : Đem 243 g dung dịch bão hòa Na2CO3 ở 20oC đun nóng lên 90oC .Tính khối lượng NaCl cần cho thêm vào dung dịch 90oC để thu đước dung dịch bão hòa .

câu 3 : Làm lạnh 850g dung dịch bão hòa MgCl2 từ 60oC xuống 10oC thì có bao nhiêu gam tinh thể MgCl2.6H2O tách ra khỏi dung dịch biết độ tan của MgCl2 trong nước ở 10oC và 60oC lần lượt là 52,9g và 61 g

câu 4 : Cho bieeys nồng độ dung dịch bão hòa KAl(SO4)2 ở 20oC là 5,56%

a, Tính độ tan muối trên ở 20oC

b, Tính m gam dung dịch bão hòa KAl(SO4)2.12H2O ở 20oC để đun nóng bay hơi 200g nước , phần còn lại làm lạnh đến 20oC . Tính khối lượng tinh thể ngậm nước.

1

câu 4 b mk sử lại nha : Lấy m gam dung dịch bão hòa KAl(SO4)2.12H2O ở 20oC để đun nóng bay hơi 200g nước , phần còn lại làm lạnh đến 20oC . Tính khối lượng tinh thể ngậm nước.

Câu 1:Trình bày phương pháp nhận biết 5 dung dịch:HCl,NaOH,Na2SO4,NaCl,NaNO3. Câu 2:Phân biệt 4 chất lỏng:HCl,H2SO4,HNO3,H2O. Câu 3:Có 4 ống nghiệm,mỗi ống chưa 1 dung dịch muối(kjoong trừng với kim loại cũng như gốc axit là clorua,sunfat,nitrat,cacbonat của các kim loại Ba,Mg,K,Pb. a.Mỗi ống nghiệm chứa dung dịch muối nào? b.Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó? Câu 4:Phân biệt 3 loại phân bón hóa học:Phân...
Đọc tiếp

Câu 1:Trình bày phương pháp nhận biết 5 dung dịch:HCl,NaOH,Na2SO4,NaCl,NaNO3.

Câu 2:Phân biệt 4 chất lỏng:HCl,H2SO4,HNO3,H2O.

Câu 3:Có 4 ống nghiệm,mỗi ống chưa 1 dung dịch muối(kjoong trừng với kim loại cũng như gốc axit là clorua,sunfat,nitrat,cacbonat của các kim loại Ba,Mg,K,Pb.

a.Mỗi ống nghiệm chứa dung dịch muối nào?

b.Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó?

Câu 4:Phân biệt 3 loại phân bón hóa học:Phân kali(KCl),đạm 2 lá(NH4NO3),và supephotphat kép Ca(H2PO4)2.

Câu 5:Có 8 dung dịch chứa:NaNO3,Mg(NO3)2,Fe(NO3)2,Cu(NO3)2,Na2SO4,MgSO4,FeSO4,CúO4.Hayc nêu thuốc khử và trình bày các phương pháp phân biệt các dung dịch trên.

Câu 6:Có 4 chất rắn:KNO3,NaNO3,KCl,NaCl.Hãy nêu cách phân biệt chúng.

Câu 7:Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các hỗn hợp sau:(Fe+Fe2O3),(Fe+FeO),(FeO+Fe2O3)

Làm nhanh giúp mình nha mai mình lên làm mấy bài này rui thank nhiều lắm

<3,<3

0
23 tháng 6 2020

có 3 lọ mất nhãn có chức dung dịch axit axetic,NaOH, Natri axetat làm cách nào để phân biệt

ta cho quyf tims :

quỳ tím chuyển đỏ: axit axetic

quỳ tím chuyển xanh :NaOH

quỳ tím ko chuyển màu là CH3COONa

20 tháng 11 2019

1.

Quy đổi bài toán thành:

{CH3-CH(NH2)-COOH (x mol); HCl (0,35 mol)} + KOH: 1,2 mol → Sản phẩm

Như vậy: nKOH = n Ala + nHCl

\(\text{→ nAla = nKOH - nHCl = 1,2 - 0,35 = 0,85 mol}\)

\(\text{→ m = 0,85.89 = 75,65 gam}\)

2.

n axit = 0,1 mol, n ancol = \(\frac{3}{23}\) mol

CH3COOH + C2H5OH \(\rightarrow\) CH3COOC2H5 + H2O

\(\frac{naxit}{1}\) < n \(\frac{ancol}{1}\)

\(\rightarrow\) Hiệu suất tính theo CH3COOH

\(\text{n este = 0,5.n axit = 0,5.0,1 = 0,05 mol}\)

\(\rightarrow\) m este = 0,05.88 = 4,4g

3.Hỏi đáp Hóa học

Có 2 chất bột trắng CaO và Al2O3 thuốc thử để phân biệt được 2 chất bột là

A. dung dịch HCl. B. NaCl.
C. H2O. D. giấy quỳ tím.

18 tháng 12 2018

C nhé vì CaO td được với nước còn Al2O3 thì không