Ở cừu, xét 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường: A qui định có sừng; a qui định không sừng; kiểu Aa qui định có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ đực: cái bằng 1: 1 và cừu có sừng chiếm tỉ lệ 70%. Theo lý thuyết, tỉ lệ cừu cái không sừng trong quần thể này là bao nhiêu?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
- Quy ước:
+ AA: đực và cái đều có sừng.
+ aa: đực và cái đều không có sừng.
+ Aa: ở đực thì có sừng, ở cái thì không có sừng.
- Quần thể CBDT: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1.
+{p2+pq=0,7p+q=1{p2+pq=0,7p+q=1
=> p = 0,7; q = 0,3.
+ Quần thể: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1.
- Cho các con cừu không sừng giao phối tự do với nhau:
♂ aa × ♀ (14/17Aa: 3/17aa) → tỉ lệ cừu không sừng ở thế hệ con = 1/2Aa + aa = 1/2 × 7/17 + 10/17 = 27/34.
Đáp án D
- Quy ước:
+ AA: đực và cái đều có sừng.
+ aa: đực và cái đều không có sừng.
+ Aa: ở đực thì có sừng, ở cái thì không có sừng.
- Quần thể CBDT: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1.
+{p2+pq=0,7p+q=1{p2+pq=0,7p+q=1
=> p = 0,7; q = 0,3.
+ Quần thể: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1.
- Cho các con cừu không sừng giao phối tự do với nhau:
♂ aa × ♀ (14/17Aa: 3/17aa) → tỉ lệ cừu không sừng ở thế hệ con = 1/2Aa + aa = 1/2 × 7/17 + 10/17 = 27/34
Đáp án D
- Quy ước:
+ AA: đực và cái đều có sừng
+ aa: đực và cái đều không có sừng
+ Aa: ở đực thì có sừng, ở cái thì không có sừng
- Quần thể CBDT:
+ Quần thể:
- Cho các con cừu không sừng giao phối tự do với nhau:
Tỉ lệ cừu không sừng ở thế hệ con
Đáp án A
Quy ước gen: con đực AA, Aa – có sừng; aa – không sừng
Con cái: AA – có sừng; Aa, aa – không sừng
P: ♀ AA x ♂ aa → F1: 100% Aa;
♀ Aa x ♂ aa → F2: con đực: 1Aa (có sừng) : 1aa (không sừng)
Con cái: 1Aa : 1aa (không sừng)
Vậy trong các con cừu không sừng ở F2 có 2/3 là cừu cái, trong số cừu cái không sừng trên có ½ thuần chủng.
Xác xuất để bắt được 2 con cừu cái không sừng thuần chủng là: 2 3 . 1 3 2 = 1 9