giải giúp mình ạ mai mình thi rồi ! đầy là đè lớp khác đưa
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo
STT | Tên loài giáp xác | Loài địa phương đã gặp | Nơi sống | Có nhiều hay ít |
1 | Mọt ẩm | Mọt ẩm | Ẩm ướt | Ít |
2 | Con sun | Không | Ở biển | Ít |
3 | Rận nước | Rận nước | Ở nước | Ít |
4 | Chân kiếm | Không có | Ở nước | Ít |
5 | Cua đồng | Cua đồng | Hang hốc | Nhiều |
6 | Cua nhện | Không | Ở biển | Ít |
7 | Tôm ở nhờ | Không | Ở biển | Ít |
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch :
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{60.40}{60+40}=24\left(\Omega\right)\)
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch :
\(U=I.R_{tđ}=2.24=48\left(V\right)\)
⇒ \(U=U_1=U_2=48\left(V\right)\) (vì R1 // R2)
Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở :
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{48}{60}=0,8\left(A\right)\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{48}{40}=1,2\left(A\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 5:
a: Xét ΔHBA vuông tại H và ΔABC vuông tại A có
góc B chung
DO đó: ΔHBA\(\sim\)ΔABC
Sử: 1.Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
- Ra đời vào cuối TNK IV đầu TNK III TCN
- Được hình thành trên các lưu vực sông lớn: sông Nin (Ai Cập), sông Tigơrơ, Ơphơrát (Lưỡng Hà), sông Ấn, Hằng(Ấn Độ), sông Trường Giang, Hoàng Hà (Trung Quốc).
- Nghề nông trở thành nền kinh tế chính.
2.Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây:
- Khoảng đầu TNK I TCN, trên bán đảo Ban căng và Italya đã hình thành 2 quốc gia Hy Lạp và Rô Ma.
- Đất đai không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
- Thủ công nghiệp và thương nghiệp, nhất là ngoại thương rất phát triển.
3.Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá gì?
- Dựa vào sự chuyển động của mặt trăng, mặt trời và các hành tinh, người phương Đông cổ đại đã có những kiến thức về thiên văn và sáng tạo ra lịch.
- Chữ viết và chữ số:
+ Chữ tượng hình, giấy pa pi rút.
+ Ai Cập nghĩ ra phép đếm đến 10, tính số pi=3,16, Lưỡng Hà giỏi số học. Ấn Độ tìm ra số 0.
- Kiến trúc, điêu khắc: Kim tự tháp (Ai Cập), thành Babilon (Lưỡng Hà)…
4. Người Hy Lạp, Rô Ma đã có những đóng góp gì về văn hoá?
-Người phương Tây đã dựa vào sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời để tính lịch.
-Tạo ra hệ chữ cái a, b, c.
-Toán học, vật lí, thiên văn, sử học, địa lý, triết học đều đạt trình độ cao.
-Văn học phát triển với nhiều bộ sử thi nổi tiếng.
-Nghệ thuật: đền Pactơnông (Hy Lạp) , đấu trường Côlidê (Rô Ma), tượng lực sĩ ném đĩa, tượng thần vệ nữ.
5.Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
- Cách đây 40-30 vạn năm, người tối cổ đã xuất hiện trên đất nước ta.
- Dấu tich được tìm thấy ở Thẩm Khuyên, Thẩm Hai(Lạng Sơn), Núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hoá), Xuân Lộc(Đồng Nai).
- Phát hiện răng người tối cổ, công cụ đá ghè đẽo thô sơ.
6. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?
- Với nghề nông vốn có và công cụ cải tiến, người nguyên thủy sống định cư ở đồng bằng ven sông, ven biển à thuần hóa lúa hoang dần trở thành cây lương thực chính.
- Nghề nông trồng lúa nước ra đời.
à Cuộc sống của con người ổn định hơn.
7. Sự phân công lao động đã được hình thành như thế nào?
- Thuật luyện kim ra đời làm cho sản xuất nông nghiệp ngày càng phát triển.
- Sự phân công lao động hình thành.
+ Phụ nữ: làm việc nhà, làm đồ gốm, dệt vải, tham gia sản xuất nông nghiệp.
+ Nam giới: làm nông nghiệp, săn bắn, đánh cá, chế tác công cụ.
8.Từ thế kỉ VIII-I TCN, hình thành những nền văn hoá nào? nêu những nét chính về trình độ sản xuất thời văn hóa Đông Sơn?
a. Từ thế kỉ VIII-I TCN, hình thành những nền văn hoá
+ Văn hoá Oc Eo à cơ sở nước Phù Nam.
+ Văn hoá Sa Huỳnhà cơ sở nước Champa.
+ Văn hoá Đông Sơn à cơ sở nước Lạc Việt.
b.Những nét chính về trình độ sản xuất thời văn hóa Đông Sơn:
- Công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức đều phát triển hơn trước.
- Đồ đồng dần thay thế đồ đá.
- Tìm thấy nhiều công cụ, vũ khí bằng đồng: lưỡi cày, rìu, lưỡi giáo, mũi tên…có trang trí hoa văn
-Cuộc sống ổn định
à Nền sản xuất phát triển
9. Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Sản xuất phát triển à xã hội phân hoá thành người giàu kẻ nghèo.
- Nhu cầu chống lũ lụt, bảo vệ sản xuất ở lưu vực các sông lớn.
- Đấu tranh chống ngoại xâm và giải quyết xung đột giữa các bộ tộc.
à Nhà nước Văn Lang ra đời.
10. Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn lang:
11 Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang:
- Sống thành làng chạ, phần lớn ở nhà sàn làm bằng gỗ.
- An cơm nếp tẻ, rau cà, thịt cá, có gia vị.Biết dùng mâm bát.
- Nam đóng khố, mình trần, đi chân đất. Nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực.
- Đi lại bằng thuyền.
12. Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới?
- Xã hội Văn Lang chia thành nhiều tầng lớp: quý tộc, dân tự do, nô tỳ.
- Biết tổ chức lễ hội vui chơi. Nhạc cụ chủ yếu là trống đồng, chiên, khèn.
- Biết thờ cúng các lực lực lượng tự nhiên. Người chết được chôn cất cẩn thận kèm theo công cụ lao động.
à Đời sống vật chất và tinh thần hoà quyện với nhau tạo nên tình cảm cộng đồng.
13. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần diễn ra như thế nào?
- Năm 218 TCN, vua Tần đánh xuống phương nam.
- Năm 214 TCN, quân Tần kéo đến vùng bắc Văn Lang, nơi người Lạc Việt và Tây Âu sinh sống. Cuộc kháng chiến bùng nổ.
- Quân ta trốn vào rừng để kháng chiến. Họ bầu Thục Phán lên làm chủ tướng.
- 6 năm sau “người Việt đại phá quân Tần”.
Địa
1:Nhận biết được:• Kinh tuyến, vĩ tuyến• Kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc• Kinh tuyến Tây, kinh tuyến Đông• Vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến NamBài 3:Biết tính: tỉ lệ bản đồ, khoảng cách thực tế (bài tập 2,3/14)Bài 4:Xác định được vị trí của một điểm trên bản đồ khi biết tọa độ địa lý của nóViết được tọa độ địa lý khi biết vị trí của nó trên bản đồNhận biết được phương hướng trên bản đồBài 5:Nhận dạng được các dạng kí hiệu bản đồBài 7:Mô tả sự chuyển động tự quay quanh trục của trái đất và các hệ quả:Trục Trái Đất là trục tưởng tượng và nghiêng 66033’Hướng tự quay: từ Tây sang ĐôngThời gian tự quay: 24g -> bề mặt Trái Đất chia thành 24 khu vực giờ, mỗi khu vực cógiờ riêng.Hệ quả:Do Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục nên hiện tượng ngày, đêm liên tục nối tiếpnhauCác chuyển động trên Trái Đất bị lệch hướng:Bắc bán cầu: bị lệch về bên phảiNam bán cầu: bị lệch về bên tráiTính được giờ một địa điểm khi biết giờ của một địa điểm khácBài 8:Mô tả sự chuyển động quay quanh Mặt Trời và các hệ quả:Quỹ đạo chuyển đọng hình elip gần tròn
Thời gian chuyển động: 365 ngày 6 giờHướng chuyển động: từ Tây sang ĐôngTrong khi chuyển động quanh Mặt Trời, trục Trái Đất vẫn giữ nguyên độ nghiêng vàhướng nghiêng không đổi -> chuyển động tịnh tiếnSự chuyển động tự quay quanh Mặt Trời sinh ra hiện tượng các mùa. Hiện tượng mùa ở2 bán cầu có tính chất trái ngược nhauGọi tên được các ngày đặc biệt 21/3, 22/6, 23/9, 22/12 ở 2 bán cầuXác định được thời gian các mùa ở 2 bán cầuBài 9:Mô tả hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa ở các vĩ độ khác nhau:Vào mùa nóng, theo vĩ độ tăng dần, hiện tượng ngày dài ra và hiện tượng đêm ngắn lạiVào mùa lạnh, theo vĩ độ tăng dần, hiện tượng đêm dài ra và hiện tượng ngày ngắn lạiMiền cực là khu vực giới hạn từ đường vĩ tuyến 66033’ đến cực (900)Ở 2 miền cực, hiện tượng ngày (đêm) dài suốt 24 giờ thay đổi từ 1 ngày đến 6 tháng Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn phụ thuộc vào yếu tố vĩ độ và mùa Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở 2 bán cầu có tính chất trái ngược nhauBài 10:Mô tả cấu tạo các thành phần cấu tạo của Trái Đất: bảng trang 32 SGKĐặc điểm cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất:Lớp vỏ Trái Đất gồm các địa mảng ghép lạiCác địa mảng không đứng yên mà di chuyển theo hướng xô vào nhau hoặc tách xa nhau.Sự chuyển động của các địa mảng làm xuất hiện các dạng địa hình khác nhau trên bềmặt Trái ĐấtSinh sản của cá:
-Cá cái đẻ trứng với số lượng lớn từ 15-20 vạn trừng vào các cây thủy sinh.
-Thụ tinh ngoài.
Sinh sản của ếch:
-Đẻ nhiều trứng.
-Thụ tinh ngoài.
Sinh sản của thằn lằn:
-Đẻ từ 5-10 trứng.
- Thụ tinh trong.
Sinh sản của chim:
-Đẻ 2 trứng.
-Thụ tinh trong.
Sinh sản của thú:
-Đẻ con.
-Thụ tinh trong.
- Điểm khac nhau giữa tôn giáo và tín ngưỡng:
+ Tôn giáo: được hình thành tồn tại, hình thành trê cơ sở lý luận chặt chẽ và có tính hệ thống cao.
+ Tín ngưỡng: được hình thành, tồn tại dựa trên cơ sở lý luận chưa chặt chẽ, thiếu tính hệ thống.
Chúc bạn học tốt!! ^^
1-D
2-B
3-A
4-D
5-C
6-D