It was announced that neither the passengers nor the driver ______ in the crash.
A. was injured
B. injured
C. were injured
D. had injured
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A
Khi gặp Neither S1 nor S2 thì động từ được chia theo S2
Trong câu, the passengers là danh từ số nhiều, nên động từ được chia là were
Thì quá khứ hay hiện tại hoàn thành đều không đúng, vì đây diễn tả một hành động đã kết thúc trong quá khứ
Đáp án là B
Cấu trúc : Neither + S1 + nor + S2 + VS2: động từ chia theo chủ ngữ ngay trước nó. Trong câu này, “the driver” là số ít
Đáp án là A. S1 + nor + S2 + VS2 : động từ theo sau sẽ chia theo chủ ngữ gần ngay nó. Be injured: bị thương
Đáp án C
Giải thích: động từ trần thuật trong câu được chia ở thì quá khứ đơn giản “was announced” do vậy các đáp án are injured (động từ chia ở thể bị động thời hiện tại đơn giản), và have been injured (động từ chia ở bị động thời hiện tại hoàn thành) không phải là sự lựa chọn chính xác. Chủ ngữ đứng gần động từ cần được chia nhất ở dạng ngôi thứ ba số ít vì thế đáp án đúng là was injured.
Đáp án B
Câu trên tình huống ở thì quá khứ đơn và mang tính chất bị động
Ta thấy: neither + S1 + nor + S2 + V ( chia theo S2)
Đáp án đúng: B
There was a nasty (1) at Newton crossroads yesterday morning. A. bus overturned, and some of the passengers
were badly (2). Several (3) helped to pull the people out of the (4) and give them (5) until help arrived. Soon the
injured were taken to the nearest hospital by ambulance, but there were so many that the (6) department there
had difficulty in treating them all. Most of the passengers were found to be suffering from severe (7). The bus had
crashed into a brand new car and had completely (8) it, although fortunately there was no one in the car.
Moreover, the new car was fully (9). The police took the names and addresses of as many (10) as possible. It is
believed that the injured passengers have the right to claim compensation.
1. A. event B. accident C. happening D. emergency
2. A. pained B. wounded C. knocked down D. injured
3. A. bystanders B. spectators C. audience D. supporters
4. A. wreckage B. crash C. damage D. accident
5. A. medicine B. cures C. remedy D. first aid
6. A. injury B. ambulance C. casualty D. operating
7. A. surprise B. shock C. worry D. nervousness
8. A. damaged B. knocked C. wrecked D. crashed
9. A. insured B. guaranteed C. protected D. purchased
10. A. suspects B. witnesses C. viewers D. judges
Chọn D
Chú ý: Neither S1 nor S2 + V : hoặc …hoặc …( mang nghĩa phủ định)
Nên nhớ rằng V( động từ) của câu chia theo S2( chủ ngữ 2 )
Ở đây ta chia động từ theo “the driver in the car crash” => “ was injured”
Đáp án A
Trong câu khi có neither + danh từ 1 + nor + danh từ 2 thì động từ/động từ to be được chia theo danh từ 2 ở đây, the driver là số ít => động từ/động từ to be được chia với danh từ số ít
Thì trong câu đang được sử dụng là quá khứ, ngoài ra phải chia dạng bị động (bị thương)
Do đó đáp án là A: was injured