Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I couldn’t believe it when Marcy accused me of ________ in her relationship with Joe.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Trật tự của tính từ là: quan điểm, ý kiến + hình dạng + màu sắc + danh từ
Tạm dịch Tôi đã không thể tin được khi Sylvia lại xuất hiện với chiếc mũ màu vàng rộng trông thật tệ giống lần trước cô ấy đã đội
Đáp án B
Cấu trúc nhấn mạnh với ‘so’: quá…đến nỗi mà
So + adj + (a/an) + N + that + mệnh đề
= Such + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề
Tạm dịch: Đó là một chiến thắng quá ngạc nhiên đến nỗi mà các fan của Smith đã không thể tin được
Chọn B Câu đề bài: Tôi đã không thể tin vào mắt của mình. Cô ấy trông thật đẹp trong bộ kimono màu hồng đó.
To look + adj.: trông như thế nào (đẹp, xấu, duyên dáng, ục ịch ...);
To look + adv: nhìn theo một cách nào đó.
look + so + adj. trông rất thế nào >< such + (adj) + N.
Đáp án A
Giải thích: yet= nhưng
Giữa hai mệnh đề có mối quan hệ trái ngược nhau. Do đó cần dùng một từ nối thể hiện sự đối nghịch.
Dịch nghĩa: Joe dường như đang trong một tâm trạng tốt, nhưng anh ta quát vào tôi một cách giận dữ khi tôi hỏi anh tham gia cùng chúng tôi không.
B. so = cho nên là
Dùng để nối hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
C. for= bởi vì
Dùng để nối hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
D. and= và
Dùng để nối hai vế tương đương hoặc liệt kê.
Đáp án C.
- disrespect (n): sự thiếu tôn kính, bất lễ.
Ex: disrespect for the law: sự thiếu tôn trọng luật pháp.
Loại respect vì: respect (n): sự tôn kính/tôn kính, tôn trọng, ngưỡng mộ.
Ex: I have the greatest respect for Jane's work.
Các lựa chọn còn lại: tiền tố “ir” và “non” không kết hợp được với “respect”.
Chọn C
Deny+ N/Ving-> loại đáp án A,B. Trạng từ “even” độc lập nên đứng trước động từ thường “been” -> Loại C.
Đáp án là D. Deny + having done: chối, phủ nhận đã làm gì. Vị trí của trạng từ “ever” phải ở giữa have và done
Đáp án D
Cấu trúc keep pace with: theo kịp, đuổi kịp
E.g: It is very hard to keep pace with him.
=> Đáp án D (Thật không may, công ty đã phải đóng cửa vì không thể theo kịp với sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ.)
C
intervene: xen vào, can thiệp => mang nghĩa tích cự
interact: ảnh hưởng lẫn nhau
interfer...with: can thiệp vào, quấy rầy, gây trở ngại => mang nghĩa tiêu cực
intercept:chắn, chặn đứng
Câu này dịch như sau: Tôi không thể tin được khi Marcy đã buộc tội tôi can thiệp mối quan hệ của cô ấy với Joe