Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It is not until December 25 ____________ the exam results will be announced
A. which
B. what
C. that
D. when
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Cấu trúc “It is not until”
Giải thích: Cấu trúc: It is/ was not until... that... + S + V + ...: Mãi cho đến khi ...
Tạm dịch: Mãi cho đến ngày 25 tháng 12 thì kỳ thi mới được lên kế hoạch.
Chọn D
Đáp án là B
To meet the requirements = đáp ứng được các yêu cầu
Câu điều kiện dạng 1, mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn (will + V), mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn
Đáp án A
Nó được kỳ vọng rằng tăng thuế sẽ được thông báo trong báo cáo ngân sách ngày mai. => câu bị động: Việc tăng thuế được kỳ vọng sẽ được thông báo trong báo cáo ngân sách ngày mai.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: (to) congratulate somebody (on something): chúc mừng ai đã đạt được cái gì
Tạm dịch: Tôi phải chúc mừng bạn vì đã đạt được kết quả xuất sắc trong kỳ thi.
Đáp án B
Cấu trúc: No matter how + adj/adv + S + V, main clause = However + adj/adv + S + V, main clause
Dịch câu: Mặc dù anh ấy đã cố gắng chăm chỉ, nhưng kết quả vẫn không thể tốt hơn.
Chọn đáp án A
A. has it become. Dùng đảo ngữ với động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành khi có “Not until now” ở đầu câu.
Not until now + have/ has + S + P2
Dịch: Mãi đến bây giờ việc con người đang phá hủy môi trường mới được nhận thức rộng rãi.
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với “Not until”
Not until + danh từ chỉ thời gian / mệnh đề + trợ động từ + S + V(nguyên thể) = Mãi cho đến khi
Dịch nghĩa: Mãi cho đến cuối những năm 1960 thì người Mỹ mới đi trên mặt trăng.
Đáp án C
Cấu trúc: It is/ was not until …… that …… (Mãi cho đến khi … thì …)
E.g: It was not until 2012 that I graduated from university.
ð Đáp án C (Mãi cho đến ngày 25 tháng 12 thì kết quả kỳ thi mới được thông báo.)