Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Heavy lifting is ______ action which requires ______ physical strength
A. Ø – the
B. a – the
C. an – Ø
D. the – an
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
A. go(v): đi
B. move(v): di chuyển
C. dive(v): lặn
D. jump(v): nhảy
Dịch câu: Bơi lội nghệ thuật là một môn thể thao bao gồm một nhóm vận động viên bơi lội di chuyển theo đội hình dưới nước theo nhạc.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án A
Unlike (prep): không giống, khác với
Dissimilar from: khác với (B sai giới từ)
Dislike (v): không thích
Unlikely (adj): khó có thể xảy ra
Dịch: Rose rất gầy, khác với em cô ấy, người mà khá nặng cân.
A
A. Unlike (adv) không giống
B. Disimilar to (adj) khác, không giống
C. Dislike (v) không thích
D. Unlikely (adj) không thể
Để nối 2 mệnh đề chúng ta cần 1 trạng từ
=>Đáp án A
Tạm dịch: Lorie rất gầy không giống với chị cô ấy, người khá béo.
Chọn C
S + to be + too + adj + (for somebody) + to + V: Quá để làm gì
Chiếc đàn piano này của nặng để bất kì ai có thể bê đi được.
Đáp án C.
“all of them” và “both of them” được xem là danh từ số nhiều nên động từ phải là “are” nên ta dễ dàng loại đáp án A và D.
Để phân biệt none và neither thì lưu ý đến số đối tượng:
- 2 người trở lên: dùng none
- Chỉ có 2 người: dùng neither
Ex: Which of the boys is a boy scout? - None of them is. Vậy đáp án chính xác là đáp án C.
Đáp án: A
Giải thích: Ở cuối câu 1 đoạn 2, tác giả có nhắc đến việc cách dùng chuẩn được chấp nhận bởi số đông mọi người ở bất kì hoàn cảnh nào, không cần tính đến mức độ trang trọng.
Đáp án C
Đóng vai trò chủ ngữ trong câu nên phải dùng từ loại danh từ
- Employment /im'plɔimənt/ (n): việc làm
E.g: It is not easy to find employment in the countryside.
- Unemployment /,ʌnim'plɔimənt/ (n): sự thất nghiệp
E.g: Ihe government must deal with unemployment.
- Unemployed /,ʌnim'plɔid/ (adj): thất nghiệp
E.g: 1 have been unemployed for a long time.
- Employ /im'plɔi/ (v): thuê
E.g: The company employs people on short contracts.
Đáp án C (Nạn thất nghiệp đang gia tăng, điều này do sự khủng hoảng kinh tế gây ra.)
Kiến thức kiểm tra: Mạo từ
an + danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i)
action => danh từ đếm được, nói về định nghĩa => dùng “an”
physical strength => khái niệm trừu tượng, ám chỉ chung, không đếm được => không cần mạo từ đứng trước
Tạm dịch: Những việc mang vác nặng nhọc là một hành động đòi hỏi sức khỏe thể chất.
Chọn C