K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 10 2018

A

A.   Unlike (adv) không giống

B.   Disimilar to (adj) khác, không giống

C.   Dislike (v) không thích

D.   Unlikely (adj) không thể

Để nối 2 mệnh đề chúng ta cần 1 trạng từ

=>Đáp án A

Tạm dịch:  Lorie rất gầy không giống với chị cô ấy, người khá béo.

12 tháng 1 2019

Đáp án A

Unlike (prep): không giống, khác với

Dissimilar from: khác với (B sai giới từ)

Dislike (v): không thích

Unlikely (adj): khó có thể xảy ra

Dịch: Rose rất gầy, khác với em cô ấy, người mà khá nặng cân.

24 tháng 3 2018

Đáp án A

Vị trí cần điền cần một tính từ

26 tháng 2 2017

Đáp án A.

divided(v): được chia ra

separated(v): được tách ra

cut(v): cắt

played(v): được chơi

Dịch nghĩa: Không như bóng đá, một trận bóng nước được chia thành 4 hiệp.

20 tháng 1 2017

Đáp án A.

To feel + adj: cảm giác

Ex: We feel disappointed with her misbehavior.

Các lựa chọn khác không đi với tính từ

24 tháng 11 2019

Đáp án A.

to feel + adj: cảm giác.

Ex: We feel disappointed with her misbehavior.

Các lựa chọn khác không đi với tính từ.

MEMORIZE

- feel like: cảm thấy giống như, cảm thấy thích

- feel as though/ as if: có cảm giác rằng, cảm thấy cứ như là

- feel one’s way: dò dẫm

12 tháng 11 2018

Kiến thức: Phrasal verb

Giải thích:

come up against (v): đối đầu với                     keep up with (v): bắt kịp với

get into (v): đi vào                                         run out of (v): hết, cạn kiệt

Tạm dịch: Khá sớm, thế giới sẽ cạn kiệt nguồn năng lượng.

Chọn D

28 tháng 12 2017

Đáp án là B. whose + N: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu.

31 tháng 1 2018

Đáp án B.

Ta có cấu trúc: “something important to somebody”: việc gì quan trọng đối với ai.

Các giới từ còn lại không đi với important.

Dịch câu: Việc xử lý và suy nghĩ khá là quan trọng đối với với tôi.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.