Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.
The concert was _______ because of the heavy rain.
A. set off
B. called off
C. run out
D. put out
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
electricity (n): điện
electrify (v): truyền điện
electric (a): có tính điện
electrically (adv)
save electricity: tiết kiệm điện
Tạm dịch: Bạn nên tắt đèn trước khi đi ra ngoài để tiết kiệm điện.
Đáp án A
Buổi họp đã bị hoãn lại do áp lực về mặt thời gian.
= A. Đã không có đủ thời gian để tổ chức buổi họp.
Các đáp án còn lại không phù hợp:
B. Buổi họp đã được dự kiến bắt đầu muộn hơn do áp lực về mặt thời gian.
C. Buổi họp đã bắt đầu sớm hơn bởi mọi người muốn tan sớm.
D. Buổi họp đã kéo dài hơn bình thường
Đáp án A
Cuộc họp đã bị hoãn lại vì áp lực về thời gian.
A. Không có đủ thời gian để tổ chức cuộc họp.
B. Mọi người muốn thoát ra, vì vậy cuộc họp bắt đầu sớm.
C. Cuộc họp được lên kế hoạch để bắt đầu trong một thời gian ngắn.
D. Cuộc họp kéo dài lâu hơn bình thường.
Đáp án D
Cấu trúc: make it + tính từ + for sth + to Vo
Make + tính từ + danh từ [ Ví dụ: The Internet makes impossible faster communication.
Câu này dịch như sau: Mưa tuyết nặng hạt làm cho máy bay không thể cất cánh và hạ cánh.
Công thức: make it impossible for sth to V (khiến cho cái gì không thể...)
Tạm dịch: Tuyết rơi nặng hạt làm cho máy bay không thể cất cánh và hạ cánh.
Chọn D
Chọn A.
Đáp án A
A. cancelled: hủy bỏ
B. postponed: trì hoãn
C. scheduled: theo kế hoạch
D. interrupted: bị gián đoạn
Do nguyên nhân có 1 cơn bão mạnh nên động từ “call off” khi nói về chuyến bay mang nghĩa là hủy bỏ. Vậy từ đồng nghĩa phù hợp là “cancel”
Dich: Chuyến bay bị hủy vì có một cơn bão rất mạnh.
Đáp án là A.
Due to = owing to = because of + Ving / danh từ: bởi vì
Because = as = since = for + S + V : bởi vì
Despite = in spite of + Ving/ cụm danh từ : mặc dù
When S+ V: khi
Câu này dịch như sau: Cuộc thi chạy bộ đường dài bị hoãn lại do trời mưa to
Đáp án : B
“call off”: huỷ bỏ