Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I wish you ______ making that noise. It’s bothering me.
A. would stop
B. are going to stop
C. stop
D. can stop
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Thành ngữ: To get on somone’s nerve: Chọc tức ai, làm cho ai phát cáu.
Tạm dịch: Đừng làm ồn nữa. Mày đang làm tao phát điên đấy.
Đáp án là B
Cấu trúc: It‟s (high/ about) time + S + Ved/ V2
Cụm từ: make up sb‟s mind = decide [ quyết định]
Câu này dịch như sau: Đã đến lúc bạn quyết định về việc bạn sẽ làm gì với cuộc sống của chính bạn
Chọn B.
Đáp án B.
Ta có:
- stop + V-ing: ngừng một hành động đang làm
- stop + to V: ngừng làm việc này để làm việc khác
Dịch câu: Bạn có thể đừng làm ồn nữa không? ( Vì người đó đang làm ồn và mình muốn người đó ngừng làm ồn => dùng V-ing)
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B.
Để thể hiện hi vọng trái với ý kiến được đưa ra sử dụng cấu trúc I hope not (Tôi hi vọng là không). Thể hiện hi vọng đồng với ý kiến được đưa ra sử dụng I hope so (Tôi hy vọng vậy).
Đáp án A
Cấu trúc đảo ngữ trong câu điều kiện:
Loại 1: If + S + V(hiện tại)…, S + will/ may/ can + V = Should + S + V…, main clause
Loại 2: If + S + V(quá khứ)…, S + would/ could + V = Were + S + to V…, S + would/ could + V
Loại 3: If + S + had + Vpp/_ed…, S + would/ could + have + Vpp/_ed
= Had + S + Vpp/_ed…, S + would/ could + have + Vpp/_ed
Tuy nhiên trong câu này: “would you get me more some aspirins?” => nghĩa là nhờ 1 cách lịch sự => không phải câu điều kiện loại 2, nó là câu điều kiện loại 1 dựa vào ngữ cảnh.
Tạm dịch: - “Bây giờ tôi đang đi ra ngoài.”
- “Nếu bạn đi ngang qua tiệm thuốc thì bạn có thể giúp tôi lấy một ít thuốc không?”
Chọn C.
Đáp án C.
Ta có:
A. instead of sb/ sth = B. in place of sb/ sth: thay thế cho
C. on behalf of sb/ on sb’s behalf: thay mặt cho, nhân danh.
D. on account of sb/sth: bởi vì.
Dịch: Thay mặt cho cho toàn bộ nhân viên, tôi chúc anh nghỉ hưu vui vẻ.
Đáp án A.
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3:
Had + S+ P2, S + would have P2
Dịch: Nếu bạn nói cho tôi biết rằng điều đó chuẩn bị xảy ra, tôi đã không bao giờ tin nó.
Đáp án : A
Câu điều kiện dạng 3 đảo ngữ (điều kiện không có thật trong quá khứ)
Had you told me that this was going to happen, I would never have believed it. = If you had told me that this was going to happen, I would never have believed it. = Nếu bạn nói với tôi điều này sẽ xảy ra, tôi đã không bao giờ tin vào nó (trong quá khứ bạn không nói với tôi điều này sẽ xảy ra)
Chọn A
Câu ước loại 2 dùng để ước những điều không xảy ra ở hiện tại và cũng để phàn nàn về 1 việc ở hiện tại : S+ wish+ S+ would+Vnt.