Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The accident _____ while he was driving to the office.
A. was occurred
B. occurred
C. has occurred
D. was being occurred
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Dùng thì QKĐ để diễn tả 1 hành động chen ngang vào 1 hành động khác đang xảy ra.
‘occur’: là nội động từ (không có tân ngữ theo sau nó) nên không dùng dạng bị động.
Tạm dịch: Vụ tại nạn đã xảy ra khi anh ấy đang lái xe đến văn phòng.
Đáp án : C
“There was nothing we could do”: Chúng ta không thể làm gì được cả. Câu này mang nghĩa phủ định, vì thế không thể dùng “anything we could do” hay “something could do” hoặc “nothing we couldn’t do” vì chúng đều có nghĩa khẳng định
Đáp án A
Anh ấy rất may mắn khi thoát khỏi vụ tại nạn với chỉ một vài vết thương nhỏ.
Minor( nhỏ)
Serious( nghiêm trọng)
Important( quan trọng)
Major( lớn)
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
minor (a): nhỏ, không quan trọng
serious (a): nghiêm trọng
important (a): quan trọng
major (a): chính, chủ yếu
Cấu trúc mở rộng:
minor (a): nhỏ, không quan trọng
- a minor road
- minor injuries
- to undergo minor surgery
- youths imprisoned for minor offences
- There may be some minor changes to the schedule.
- Women played a relatively minor role in the organization.
major (a): chính, chủ yếu
- a major road
- major international companies
- to play a major role in something
- We have encountered major problems.
- There were calls for major changes to the welfare system.
serious (a): nghiêm trọng
- a serious illness/ problem/ offence
- to cause serious injury/ damage
- They pose a serious threat to security.
- The consequences could be serious.
Tạm dịch: Anh may mắn thoát khỏi vụ tai nạn với chấn thương nhẹ.
Đáp án B.
- on purpose: cố ý
- accidently = by chance = by accident: vô tình
Đáp án : C
Ving đứng sau danh từ có thể là hình thức rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động. Cause + N + to V = khiến cho ai/cái gì phải làm gì. The accident causing many people to die = the accident which caused many people to die (động từ “caused” thì quá khứ đơn) = vụ tai nạn mà đã khiến cho nhiều người chết
Chọn A
Arraging the table: sắp xếp bàn ăn
Động từ “hear” không được dùng ở thể tiếp diễn nên ta chọn động từ “listen to”
Dịch câu: Trong khi họ sắp xếp bàn ăn thì anh ấy nghe đài.
Đáp án B
Dùng thì QKĐ để diễn tả 1 hành động chen ngang vào 1 hành động khác đang xảy ra.
‘occur’: là nội động từ (không có tân ngữ theo sau nó) nên không dùng dạng bị động.
Tạm dịch: Vụ tại nạn đã xảy ra khi anh ấy đang lái xe đến văn phòng.