Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
This road is very narrow. It _____________ to be widened.
A. might
B. needs
C. mustn’t
D. may
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Khi “need” dùng như 1 động từ thường mà chủ ngữ là vật thì S + need + Ving = S + need + to + be + PP: cần được làm gì.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án D
A. imaginable (a) có thể tưởng tượng, hình dung được
B. imaginary (a) tưởng tượng, không có thật
C. imagination (n) sức tưởng tượng, sự tưởng tượng
D. imaginative (a) Tưởng tượng, không có thật, giàu trí tưởng tượng
Ta thấy đáp án D thích hợp với ý nghĩa của câu nhất
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án là C. Cấu trúc khuyên răn: It’s advisable that + S + V(bare).
Đáp án là C. Cấu trúc với các tính từ mang nghĩa: khuyên bảo, hướng dẫn, gợi ý, đề nghị : It+ be + adj + that + S + V(bare).
Kiến thức kiểm tra: Thức giả định
Dạng chủ động: It is + advisable (that) + S + V (nguyên thể)
Dạng bị động: It is advisable (that) + S + be + V_ed/pp
Tạm dịch: Để giải quyết vấn đề này, điều nên làm là thực hiện một biện pháp triệt để.
Chọn B
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
appreciated (v) = understood: đánh giá cao/ cảm kích/ hiểu
widely (adv) = generally: một cách rộng rãi, rộng khắp
badly (adv): một cách tồi tệ
regularly (adv): một cách đều đặn
equally (adv): một cách đều, như nhau
Tạm dịch: Nhiều người hiểu rằng mạng lưới đường sắt cần một cuộc đại tu hoàn chỉnh.
Chọn B