Axit cacboxylic X có công thức đơn giản nhất là C3H5O2 . Khi cho 100 ml dung dịch axit X nồng độ 0,1M phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 (dư), thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 448.
B. 224
C. 112
D. 336.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CT ĐGN của axit là C3H5O2 => CTPT là C6H10O4 hay C4H8(COOH)2
C4H8(COOH)2 +2NaHCO3 → C4H8(COONa)2 + 2CO2 + 2H2O
0,01 mol → 0,02 mol
=>V = 0,02.22,4 = 0,448 lít = 448 ml =>Chọn C
Chọn C
CT ĐGN của axit là C3H5O2 ⇒ CTPT là C6H10O4 hay C4H8(COOH)2
C4H8(COOH)2 +2NaHCO3 →C4H8(COONa)2 + 2CO2 + 2H2O
0,01 mol → 0,02 mol
⇒ V = 0,02.22,4 = 0,448 lít = 448 ml
- Khi đốt m gam X: n C O 2 = 0 , 05 m o l ; n H 2 O = 0 , 055 m o l
=> n H 2 O > n C O 2 = > amino là amino axit no, có 1 nhóm N H 2 , 1 nhóm COOH
Gọi công thức của X có dạng: C n H 2 n + 1 O 2 N
C n H 2 n + 1 O 2 N + O 2 → n C O 2 + n + 0 , 5 H 2 O
0,05 0,055
=> 0,055n = 0,05(n+0,5) => n = 5 ( C 5 H 11 O 2 N )
- Xét phản ứng cho 29,25 gam X phản ứng với H 2 S O 4 thu được Y, sau đó cho Y tác dụng với hỗn hợp NaOH và KOH vừa đủ:
n X = 29 , 25 : 117 = 0 , 25 m o l
Xét dung dịch Y gồm có: N a + : 0 , 2 m o l ; K + : 0 , 25 m o l ; C 5 H 10 O 2 N − : 0 , 25 m o l ;
S O 4 2 − = a m o l
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích
=> 2a + 0,25 = 0,2 + 0,25 => a = 0,1 (mol)
Khối lượng muối sau phản ứng là:
0,2 * 23 + 0,25 * 39 + 0,25 * 116 + 0,1 * 96 = 52,95 (g)
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án C
nCO2 = 0,05 mol < nH2O = 0,055 mol ⇒ amino axit no, mạch hở.
⇒ nX = 2 × (0,055 – 0,05) = 0,01 mol ⇒ CX = 5 ||● Quy quá trình về:
0,25 mol X + H2SO4 + 0,2 mol NaOH + 0,25 mol KOH vừa đủ.
⇒ nH2SO4 = (0,2 + 0,25 – 0,25) ÷ 2 = 0,1 mol; nH2O = 0,45 mol.
||⇒ BTKL: a = 29,25 + 0,1 × 98 + 0,2 × 40 + 0,25 × 56 – 0,45 × 18 = 52,95 gam
Đáp án A
X có công thức đơn giản nhất mà C3H5O2 ⇒X có dạng (C3H5O2)n
+ n =1 ⇒ Không có công thức nào thỏa mãn.
+ n = 2 ⇒ X có CTPT C6H10O4
⇒ X là C4H8(COOH)2 .
⇒ nCO2 = 2nX = 2. 0,1 . 0,1 = 0,02
⇒ V = 0,02 . 22,4 = 0,448 = 448l.