MỘT BÌNH CÓ DUNG DỊCH L;À 1800 CM3 ĐANG CHỨA NƯỚC Ở MỨC 1/3 THỂ TÍCH CỦA BÌNH. KHI THẢ HÒN ĐÁ VÀO , MỨC NƯỚC TRONG BÌNH DÂNG LÊN THỂ TÍCH 1200 CM3 CỦA BÌNH . HÃY XÁC ĐỊNH THỂ TÍCH HÒN ĐÁ
like nhanh
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Sơ đồ phản ứng:
Dựa vào sơ đồ trên, ta có:
Phần 1: Có kết tủa chứng tỏ C2H2 còn dư.
Phần 2: Khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng C2H2 và C2H4 phản ứng.
Ta có:
Vậy lượng etilen tạo ra sau phản ứng của C2H2 và H2 là:
bình \(1\) chứa số lít \(H_2SO4\) nguyên chất là : \(10.70\%=7l\)
gọi số lít từ bình \(2\) cần đổ sang là \(a\left(l\right)\)
có : sau khi đổ thì bình 1 có nồng độ \(H_2SO4\) là \(80\%\)
\(\Rightarrow\) \(\dfrac{7+0,9a}{10+a}=0,8\) \(\Leftrightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}7+0,9a=0,8\left(10+a\right)\\7+0,9a=8+0,8a\\a=10\left(l\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) \(a=10\) \(lít\)
Thử bằng dung dịch Ag NO 3 nhận ra 2 muối clorua :
NaCl + Ag NO 3 → AgCl + Na NO 3
Ba Cl 2 + Ag NO 3 → AgCl + Ba NO 3 2
Hai dung dịch không có kết tủa là 2 muối nitrat.
Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch Ba Cl 2 thử bằng dung dịch H 2 SO 4
Ba Cl 2 + H 2 SO 4 → Ba SO 4 + 2HCl
Cũng dùng dung dịch H 2 SO 4 để phân biệt dung dịch Na NO 3 và Ba NO 3 2
Vì QT hoá xanh ---> NaOH dư
Sau đó QT trở về màu tím ---> toàn bộ NaOH đã được trung hoà
\(Đổi:\left\{{}\begin{matrix}8ml=0,008l\\12ml=0,012l\\40ml=0,04l\end{matrix}\right.\\ n_{HCl\left(đã.dùng\right)}=0,008.0,7+0,04.0,05=0,0076\left(mol\right)\)
PTHH: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,0076<--0,0076
\(\rightarrow C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,0076}{0,012}=\dfrac{19}{30}M\)
Đáp án A
4CrO3 + 6H2SO4 → 2Cr2(SO4)3 + 3O2 + 6H2O
Cr2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Cr(OH)3
Cr(OH)3 + NaOH → Na2CrO2+ 2H2O.
Đáp án A
4CrO3 + 6H2SO4 → 2Cr2(SO4)3 + 3O2 + 6H2O
Cr2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Cr(OH)3
Cr(OH)3 + NaOH → Na2CrO2+ 2H2O.