K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 1 2017

Đáp án A

-A sai vì hạt có kiểu gen hợp tử là Aabb → là sự kết hợp của giao tử Ab và ab → giao tử ab là của cây ♂, giao tử Ab là của cây ♀. Mà nội nhũ 3n là sự kết hợp của nhân phụ 2n của cây ♀ AAbb với giao tử ♂ ab→ nội nhũ có kiểu gen là Aaabbb.

-Lý giải tương tự ta có ý B, D đúng

8 tháng 8 2017

Đáp án D

Xét phép lai: 

® Tỉ lệ các kiểu hình ở F1 là:

+ Bắp ngô nặng 100g  ( a b a b ) = 0 , 4
+ Bắp ngô nặng 105g  ( A b a b + a B a b ) = 0 , 1 . 2 = 0 , 2
+ Bắp ngô nặng 110g  ( A B a b ) ) = 0 , 4

24 tháng 9 2019

Ở F1 thu được 1000 bắp/sào ® Trong 1000 bắp này gồm 400 bắp nặng 100g, 400 bắp nặng 110g và 200 bắp nặng 105g.

® Nặng suất ngô ở F1 theo kg/sào là 400.100 + 400.110 + 200.105 = 105000g/sào =105 kg/sào.

Đáp án D

31 tháng 5 2019

Đáp án C

F1 dị hợp về 2 cặp gen là AaBb.

Câu A: Khi đem cây ngô F1 tự thụ thì tỉ lệ hạt trên cây Fl là thế hệ F2.

F1 có kiểu gen về màu hạt là Bb nên khi tự thụ sẽ cho đời F2 tỉ lệ 3B- : lbb.

  ĐÚNG.

Câu B: Khi đem tự thụ phấn cho cây aabb thì cây cho bắp là cây aabb. Bắp là do kiểu gen của cây cho bắp quy định. Cây aabb có kiểu gen aa nên sẽ cho toàn bắp ngắn ĐÚNG.

Câu C: Khi giao phấn với cây ngô aaBB thì ta sẽ thu được bắp trên cả 2 cây. Cây aaBB sẽ cho toàn bắp ngắn SAI.

Câu D: Khi F1 tự thụ thì sẽ cho tinh trùng AB còn nhân trung tâm aabb do đó sẽ có nội nhũ có kiểu gen AaaBbb ĐÚNG.

28 tháng 1 2017

Chọn đáp án D.

Phép lai

 

F1 có 5,125% số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng nên tỉ lệ kiểu hình

(do ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái).

Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ:

Ở ruồi giấm, màu sắc thân do 1 gen có 2 alen quy định (A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen), chiều dài cánh do 1 gen khác có 2 alen quy định (B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn). Cho F1 thân xám, dài giao phối với nhau thu được F2 gồm 4 kiểu hình, trong đó xám, dài chiếm tỉ lệ 70%. Biết không xảy ra đột biến, tỉ lệ sống sót các...
Đọc tiếp

ruồi giấm, màu sắc thân do 1 gen có 2 alen quy định (A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen), chiều dài cánh do 1 gen khác có 2 alen quy định (B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn). Cho F1 thân xám, dài giao phối với nhau thu được F2 gồm 4 kiểu hình, trong đó xám, dài chiếm tỉ lệ 70%. Biết không xảy ra đột biến, tỉ lệ sống sót các loại giao tử và các tổ hợp gen khác nhau là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cơ thể cái F1 cho giao tử lặn chiếm 50%.

II. Ở F2, số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm 20%.

III. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài có tối đa 4 kiểu gen.

IV. Khi cho những cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 giao phối ngẫu nhiên, thì số thân đen, cánh cụt ở F3 chiếm 8/14.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
Ở ruồi giấm, màu sắc thân do 1 gen có 2 alen quy định (A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen), chiều dài cánh do 1 gen khác có 2 alen quy định (B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn). Cho F1 thân xám, dài, giao phối với nhau thu được F2 gồm 4 kiểu hình, trong đó xám dài chiếm tỷ lệ 70%. Biết không xảy ra đột biến, tỉ lệ sống sót các...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, màu sắc thân do 1 gen có 2 alen quy định (A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen), chiều dài cánh do 1 gen khác có 2 alen quy định (B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn). Cho F1 thân xám, dài, giao phối với nhau thu được F2 gồm 4 kiểu hình, trong đó xám dài chiếm tỷ lệ 70%. Biết không xảy ra đột biến, tỉ lệ sống sót các loại giao tử và các tổ hợp gen khác nhau là như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.                Cơ thể cái F1 cho giao tử lặn chiếm 50%.

II.             Ở F2, số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm 20%.

III.          Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài có tối đa 4 kiểu gen.

IV.          Khi cho những cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 giao phối ngẫu nhiên thì số thân đen, cạnh cụt ở F3 chiếm 8/14.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
Ở ruồi giấm, màu sắc thân do 1 gen có 2 alen quy định (A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen), chiều dài cánh do 1 gen khác có 2 alen quy định (B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn). Cho F1 thân xám, dài, giao phối với nhau thu được F2 gồm 4 kiểu hình, trong đó xám dài chiếm tỷ lệ 70%. Biết không xảy ra đột biến, tỉ lệ sống sót các...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, màu sắc thân do 1 gen có 2 alen quy định (A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen), chiều dài cánh do 1 gen khác có 2 alen quy định (B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn). Cho F1 thân xám, dài, giao phối với nhau thu được F2 gồm 4 kiểu hình, trong đó xám dài chiếm tỷ lệ 70%. Biết không xảy ra đột biến, tỉ lệ sống sót các loại giao tử và các tổ hợp gen khác nhau là như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.              Cơ thể cái F1 cho giao tử lặn chiếm 50%.

II.            Ở F2, số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm 20%.

III.          Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài có tối đa 4 kiểu gen.

IV. Khi cho những cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 giao phối ngẫu nhiên thì số thân đen, cạnh cụt ở F3 chiếm 8/14.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
15 tháng 11 2018

Ở ruồi giấm, màu sắc thân do 1 gen có 2 alen quy định (A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen), chiều dài cánh do 1 gen khác có 2 alen quy định (B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn). Cho F1 thân xám, dài giao phối với nhau thu được F2 gồm 4 kiểu hình, trong đó xám, dài chiếm tỉ lệ 70%. Biết không xảy ra đột biến, tỉ lệ sống sót các...
Đọc tiếp

ruồi giấm, màu sắc thân do 1 gen có 2 alen quy định (A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen), chiều dài cánh do 1 gen khác có 2 alen quy định (B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn). Cho F1 thân xám, dài giao phối với nhau thu được F2 gồm 4 kiểu hình, trong đó xám, dài chiếm tỉ lệ 70%. Biết không xảy ra đột biến, tỉ lệ sống sót các loại giao tử và các tổ hợp gen khác nhau là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cơ thể cái F1 cho giao tử lặn chiếm 50%.

II. Ở F2, số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm 20%.

III. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài có tối đa 4 kiểu gen.

IV. Khi cho những cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 giao phối ngẫu nhiên, thì số thân đen, cánh cụt ở F3 chiếm 8/14.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1