Đồ thị hàm số y = x 3 − 3 m x 2 + 9 x − 7 cắt trục hoành tại 3 diểm phân biệt có hoành độ lập thành cấp số cộng khi:
A. m = 1 m = − 1 ± 15 2
B. m = − 1 + 15 2
C. m = − 1 − 15 2
D. m = 1
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương trình hoành độ giao điểm : \(-x^4+2\left(2+m\right)x^2-3-2m=0\left(1\right)\)
Đặt \(t=x^2,\left(t\ge0\right)\), phương trình (1) trở thành : \(t^2-1\left(m+2\right)t+3+2m=0\left(2\right)\)
(1) có 4 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi (2) có 2 nghiệm dương phân biệt
Điều kiện là : \(\begin{cases}\Delta'>0\\S>0\\P>0\end{cases}\) \(\Leftrightarrow\begin{cases}m^2+2m+1>0\\m+2>0\\3+2>0\end{cases}\) \(\Leftrightarrow\begin{cases}m\ne-1\\m>-\frac{3}{2}\end{cases}\) (*)
Với điều kiện (*), giả sử \(t_1;t_2\) (\(0 < t 1 < t2 \) là 2 nghiệm phân biệt của (2), khi đó (1) có 4 nghiệm phân biệt là \(x_1=-\sqrt{t_2};x_2=-\sqrt{t_1};x_3=\sqrt{t_1};x_4=\sqrt{t_2};\)
\(x_1;x_2;x_3;x_4\) lập thành một cấp số cộng khi và chỉ khi :
\(x_2-x_1=x_3-x_2=x_4-x_3\)
\(\Leftrightarrow t_2=9t_1\left(a\right)\)
Áp dụng định lí Viet ta có : \(t_1+t_2=2\left(m+2\right);t_1.t_2=3+2m\left(b\right)\)
Từ (a) và (b) ta có : \(9m^2-14m-39=0\)
Đối chiếu điều kiện (*) ta có \(m=3\) hoặc \(m=-\frac{13}{9}\)
Chọn C.
Phương pháp:
Ba số a, b, c lập thành cấp số ciingj khi và chỉ khi a + c = 2b
Cách giải:
Phương trình hoành độ giao điểm: x4-(3m+4) x2+ m2 = 0 ( 1)
Đặt t= x2, phương trình trở thành: t2-(3m+4)t+ m2 = 0 ( 2)
C cắt trục hoành tại bốn điểm phân biệt khi và chỉ khi ( 1) có bốn nghiệm phân biệt
Khi đó ( 2) có hai nghiệm dương phân biệt
+ Khi đó phương trình *(2) có hai nghiệm 0<t1< y2. Suy ra phương trình (1) có bốn nghiệm phân biệt là x 1 = - t 2 < x 2 = - t 1 < x 3 = t 1 < x 4 = - t 2 . Bốn nghiệm x1; x2; x3; x4 lập thành cấp số cộng
⇔ x 2 - x 1 = x 3 - x 2 = x 4 - x 3 ⇔ - t 1 + t 2 = 2 t 1 ⇔ t 2 = 3 t 1 ⇔ t 2 = 9 t 1 ( 3 )
Theo định lý Viet ta có t 1 + t 2 = 3 m + 4 ( 4 ) t 1 t 2 = m 2 ( 5 )
Từ (3) và (4) ta suy ra được t 1 = 3 m + 4 10 t 2 = 9 ( 3 m + 4 ) 10 ( 6 ) .
Thay (6) vào (5) ta được
Vậy giá trị m cần tìm làm =12; m= -12/ 19
Chọn B.
Chọn A.
Gọi x 1 ; x 2 ; x 3 là 3 nghiệm phân biệt của PT x 3 − 3 m x 2 + 9 x − 7 = 0
Áp dụng định lý Vi – ét cho PT bậc 3 có:
x 1 + x 2 + x 3 = − b a x 1 x 2 + x 1 x 3 + x 2 x 3 = c a x 1 x 2 x 3 = − d a nên có x 1 + x 2 + x 3 = − − 3 m 1 = 3 m x 1 x 2 + x 1 x 3 + x 2 x 3 = 9 1 = 9 x 1 x 2 x 3 = − 7 1 = 7
Để x 1 ; x 2 ; x 3 lập thành 1 cấp số cộng, ta giả sử u 1 = x 1 , u 2 = x 2 ; u 3 = x 3 tức là x 2 = x 1 + d , x 3 = x 1 = 2 d
Khi đó ta có:
3 x 1 + 3 d = 3 m x 1 x 1 + d + x 1 x 1 + 2 d + x 1 + d x 1 + 2 d = 9 x 1 x 1 + d x 1 + 2 d = 7
⇔ x 1 = m − d m − d m − d + d + m − d m − d + 2 d + m − d + d m − d + 2 d = 9 m − d m − d + d m − d + 2 d = 7
⇔ x 1 = m − d m − d m + m − d m + d + m m + d = 9 m − d m m + d = 7
⇔ x 1 = m − d m 2 − m d + m 2 + m d + m 2 − d 2 = 9 m − d m m + d = 7
⇔ x 1 = m − d 3 m 2 − d 2 = 9 m − d m m + d = 7 ⇔ x 1 = m − d d 2 = 3 m 2 − 9 m m 2 − d 2 = 7
⇔ x 1 = m − d d 2 = 3 m 2 − 9 m m 2 − 3 m 2 − 9 = 7 ⇔ x 1 = m − d d 2 = 3 m 2 − 9 m − 2 m 2 + 9 = 7
⇔ x 1 = m − d d 2 = 3 m 2 + 9 − 2 m 3 + 9 m = 7 ⇔ m = 1 m = − 1 + 15 2 m = − 1 − 15 2