Kí hiệu F(filia) có nghĩa là gì?
A. cặp bố mẹ xuất phát
B. giao tử đực
C. giao tử cái
D. thế hệ con
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Ví dụ về loài động vật có sinh sản hữu tính: rắn, ếch, thằn lằn bóng, cá chép, gà, chó,…
- Đáp án đúng về khái niệm sinh sản hữu tính ở động vật: C – Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua hình thành và hợp nhất giao tử đơn bội đực và giao tử đơn bội cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển thành cá thể mới.
Đáp án C
Kiểu gen AaBbDd tạo ra 8 loại giao tử, kiểu gen AabbDd tạo ra 4 loại giao tử. Số tổ hợp giao tử tạo ra từ phép lai này là: 4 × 8 = 32. Nội dung 1 đúng.
Số kiểu gen xuất hiện ở đời con là: 3 × 2 × 3 = 18. Nội dung 2 sai.
Tỉ lệ kiểu gen AAbbDD là 3,125% Nội dung 3 sai.
Số loại kiểu hình xuất hiện ở đời con là: 23 = 8. Nội dung 4 đúng.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Đáp án A
Để đời con có kiểu hình lặn 3 tính trạng ở đời con là => Bố mẹ đem lai có xảy ra hoán vị gen tạo giao tử ab
Ta có gọi tần số hoán vị gen là 2x thì ta có ab = x
Xét phép lai Dd x Dd =>1/4 dd
Xét phép lai Ab/aB x Ab/aB => ab/ ab = x2
ð ab/ ab dd = x2 : 4
ð Thay các đáp án trong đề bài vào ta có
Với đáp án A : x2 : 4 = 1.5625%. => x2 = (1.5625%. x 4 ): 100 = 1: 16 = 1/4 x 1/4
ð X = 0.25 ( thỏa mãn )
ð Với đáp án B : x2 : 4 = l,6525% => x2 = (l,6525% x 4) : 100 ( không phải là một số chính phương => không thỏa mãn
ð Với đáp án C : x2 : 4 = l,125% => x2 = (l,125% x 4) : 100 ( không phải là một số chính phương => không thỏa mãn
ð Với đáp án A : x2 : 4 = 1.5625%. => x2 = (2.25%. x 4 ): 100 = 0.09 => x = 0.3 > 0.25 ( giao tử liên kết – không thoả mãn )
Đáp án D
Ta coi như 1 gen có 4 alen
I đúng, số kiểu gen tối đa ở giới đực là 42 = 16
II sai, giả sử con đực dị hợp đều : hoặc dị hợp chéo
III sai, vì không có HVG, nếu con cái dị hợp chéo thì sẽ không tạo được kiểu hình con đực mang 2 tính trạng lặn
IV đúng.
Các phép lai có thể xảy ra
|
|
|
|
1:2:1 |
1:2:1 |
|
1:2:1 |
1:2:1 |
|
1:1:1:1 |
1:1:1:1 |
|
1:1:1:1 |
1:1:1:1 |
Đáp án C
Một cơ thể đực có bộ NST 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe giảm phân tạo giao tử.
I. Quá trình nói trên tạo ra 32 loại giao tử à đúng,
Aa à A, a, Aa, 0 (4 loại);
Bb à B, b (2 loại);
Dd và Ee đều tạo được 2 loại
à tổng = 4.2.2.2 = 32 loại
II. Loại giao tử có 3 NST chiếm tỉ lệ 4% à đúng,
8%Aa không phân li trong GPI à Aa = 0 = 4%
III. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen gen AaBDE chiếm 0,5% à đúng
AaBDE = 4 % × 1 2 × 1 2 × 1 2 = 0 , 5 %
IV. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen Abde chiếm 5,75% à đúng
Abde = 100 - 8 2 × 1 2 × 1 2 × 1 2 = 0 , 5 %
F (filia): là kí hiệu của thế hệ con.
Đáp án D