K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 1 2019

Đáp án B

Hình thái NST được quan sát rõ nhất vào kỳ giữa, khi đó NST đóng xoắn cực đại

13 tháng 11 2021

D.kì giữa

1. NST có dạng đặc trưng khi ở kì nào?    A. Kì đầu.            B. Kì giữa.            C. Kì sau.             D. Kì trung gian.2.Bộ NST lưỡng bội được ký hiệu làA. n NST.             B.2n NST.                     C. 3nNST.            D. 4n NST.3. Bộ NST đơn bội được ký hiệu làA. n NST.             B. 2n NST.                    C. 3n NST.           D. 4n NST.4.Ở những loài đơn tính cặp NST giới tính được ký hiệu là    A. AA và aa.          B....
Đọc tiếp

1. NST có dạng đặc trưng khi ở kì nào?    

A. Kì đầu.            B. Kì giữa.            C. Kì sau.             D. Kì trung gian.

2.Bộ NST lưỡng bội được ký hiệu là

A. n NST.             B.2n NST.                     C. 3nNST.            D. 4n NST.

3. Bộ NST đơn bội được ký hiệu là

A. n NST.             B. 2n NST.                    C. 3n NST.           D. 4n NST.
4.Ở những loài đơn tính cặp NST giới tính được ký hiệu là   

A. AA và aa.          B. XY và bb.             C. XX và aa.          D. XX và XY.

5. Mô tả cấu trúc của NST khi ở kì giữa của quá trình phân bào?

-------------------------------------------------------------------------------------------------------

6. Kì nào sau đây chiếm 90% thời gian trong chu kỳ tế bào?

A. Kì trung gian             B. Kì đầu              C. Kì giữa             D. Kì sau

7. Sự nhân đôi của NST xảy ra ở.

Kì đầu                  B. Kì giữa             C. Kì sau              D. Kì trung gian

8. Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau đây

A. 4                      B. 8               C. 16                  D. 32

9. Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thông tin sau

Giảm phân là sự phân chia của ………………… (2n NST) ở thời kì chín, qua ………….. liên tiếp, tạo ra …………….. đều mang bộ NST đơn bội (n NST), nghĩa là số lượng NST ở tế bào con giảm đi một nữa so với tế bào mẹ.

10. Trong tế bào của một loài giao phối, hai cặp NST tương đồng Aa và Bb khi giảm phân và thụ tinh sẽ cho ra số tổ hợp NST trong hợp tử là:

A. 4 tổ hợp NST      B. 8 tổ hợp NST       C. 9 tổ hợp NST       D. 16 tổ hợp NST

11. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là:

A. Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội

B. Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực và một giao tử cái

C. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái

D. Sự tạo thành hợp tử.

12. Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì:

A. Dễ dàng được nuôi trong ống nghiệm.             B. Đẻ nhiều, vòng đời ngắn    C. Số NST ít, dễ phát sinh biến dị.                                    D. Cả A, B, C đều đúng.

13.Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện:

A. Cho ruồi đực và ruồi cái F1 thân xám, cánh dài tạp giao với nhau.               

B. Cho ruồi đực F1 thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi cái thân đen, cánh cụt.

C. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi đực thân đen, cánh cụt.    

D. Cho ruồi đực và ruồi cái thân đen, cánh cụt tạp giao với nhau.

14. Hiện tượng di truyền liên kết là do:

   A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.

   B. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên cùng một NST.

   C. Các gen phân li độc lập trong giảm phân.

   D. Các gen tổ hợp tự do trong giảm phân.

15. Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa gì?

    A. Làm tăng tính đa dạng của sinh giới.

   B. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.  

    C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý.

    D. Cả B, C đều đúng.

16. Đặc điểm của NST giới tính là:

A. có nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng    B. có một đến hai cặp trong tế bào

C. số cặp trong tế bào thay đổi tuỳ loài     D. chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng

17. Số NST thường trong tế bào sinh dưỡng của loài tinh tinh (2n = 48) là:

A. 47 chiếc              B. 24 chiếc                     C. 24 cặp              D. 23 cặp

18. Nhóm sinh vật nào dưới đây có cặp NST giới tính XY trong tế bào 2n của giới cái?

A. Chim, ếch, bò sát                                     B. Người, gà, ruồi giấm

C. Bò, vịt, cừu                                               D. Người, tinh tinh, bò

19. Hiện tượng cân bằng giới tính là

A. tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 và tính trên số lượng lớn cá thể.

B. tỉ lệ cá thể đực và cái ngang nhau trong một quần thể giao phối.

C. tỉ lệ cá thể đực và cái ngang nhau trong một lần sinh sản.

D. cơ hội trứng thụ tinh với tinh trùng X và tinh trùng Y ngang nhau.

20. Ở người, thành ngữ ''giới đồng giao tử” dùng để chỉ

A. người nữ.          B. người nam.         C. cả nam lẫn nữ.             D. nam đã dậy thì.

0
10 tháng 4 2017

Mô tả câu trúc điển hình của NST: gồm một nhiễm sắc tử chị em (crômatit) gắn với nhau ở tâm động (eo thứ nhất) chia nó thành hai cánh. Tâm động là điểm dính NST vào sợi tơ vô sắc trong bộ thoi phân bào. Nhờ đó, khi sợi tơ co rút trong quá trình phân bào, NST di chuyển về các cực của tế bào. Một số nhiễm sắc thể còn có eo thứ hai.

10 tháng 4 2017

Mô tả câu trúc điển hình của NST: gồm một nhiễm sắc tử chị em (crômatit) gắn với nhau ở tâm động (eo thứ nhất) chia nó thành hai cánh. Tâm động là điểm dính NST vào sợi tơ vô sắc trong bộ thoi phân bào. Nhờ đó, khi sợi tơ co rút trong quá trình phân bào, NST di chuyển về các cực của tế bào. Một số nhiễm sắc thể còn có eo thứ hai.

Câu 16. Trong quá trình nguyên phân, sự phân li NST diễn ra khi nào? A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối.Câu 17. Ở gà có 2n = 78. Quan sát dưới kính hiển vi thấy một nhóm tế bào đang nguyên phân, các NST đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.Trong 1 tế bào như thế có: A. 156 NST kép, 312 cromatit, 156 tâm động. B. 78 NST đơn, 78 cromatit, 78 tâm động. C. NST đơn, 156 cromatit, 156 tâm động. D. 78 NST kép, 156 cromatit, 78 tâm...
Đọc tiếp

Câu 16. Trong quá trình nguyên phân, sự phân li NST diễn ra khi nào? A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối.

Câu 17. Ở gà có 2n = 78. Quan sát dưới kính hiển vi thấy một nhóm tế bào đang nguyên phân, các NST đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.Trong 1 tế bào như thế có: A. 156 NST kép, 312 cromatit, 156 tâm động. B. 78 NST đơn, 78 cromatit, 78 tâm động. C. NST đơn, 156 cromatit, 156 tâm động. D. 78 NST kép, 156 cromatit, 78 tâm động.

Câu 18. Trong những kì nào của nguyên phân, NST ở trạng thái kép? A. Kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối. B. Kì trung gian, kì đầu và kì cuối. C. Kì đầu, kì giữa, kì cuối. D. Kì trung gian, kì đầu và kì giữa.

Câu 19. Đặc điểm của NST giới tính là gì? A. Luôn chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng. B. Số cặp trong tế bào thay đổi tuỳ loài. C. Có nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng. D. Có 1 đến 2 cặp trong tế bào.

Câu 20. Điểm giống nhau về NST giới tính ở tất cả các loài sinh vật phân tính là gì? A. Luôn giống nhau giữa cá thể đực và cá thể cái. B. Đều là cặp XY ở giới đực. C. Đều là cặp XX ở giới cái . D. Đều chỉ có một cặp trong tế bào 2n.

Câu 21. Trong nguyên phân, hiện tượng các NST kép co xoắn lại có ý nghĩa gì? A. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn. B. Thuận lợi cho sự phân li. C. Thuận lợi cho sự nhân đôi NST. D. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST.

Câu 22. Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là gì? A. Có sự phân li các NST về 2 cực tế bào. B. Các NST đều ở trạng thái kép. C. Các NST đều ở trạng thái đơn. D. Có sự dãn xoắn của các NST.

Câu 23. Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài (2n = 8) giảm phân bình thường. Nếu đó là các tế bào chín sinh dục của con cái thì sau giảm phân, số loại giao tử tối đa thu được là bao nhiêu? A. 10. B. 1. C. 5. D. 20.

Câu 24. NST là cấu trúc có ở đâu? A. Trong nhân tế bào. B. Trong các bào quan. C. Trên màng tế bào. D. Bên ngoài tế bào.

Câu 25. Hiện tượng nhiều gen cùng phân bố trên chiều dài của NST gọi là gì? A. Nhóm gen liên kết . B. Nhóm gen độc lập. C. Cặp NST tương đồng. D. Các cặp gen tương phản .

Câu 26. Chức năng của NST giới tính là gì? A. Xác định giới tính. B. Nuôi dưỡng cơ thể . C. Điều khiển tổng hợp Prôtêin cho tế bào. D. Tất cả các chức năng nêu trên.

Câu 27. Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở đâu trong tế bào? A. Tế bào sinh dưỡng. B. Tế bào mầm sinh dục. C. Tế bào sinh dục vào thời kì chín. D. Hợp tử và tế bào sinh dưỡng.

Câu 28. Khi cho giao phối ruồi giấm thuần chủng có thân xám, cánh dài với ruồi giấm thuần chủng thân đen, cánh ngắn thì ở F1 thu được ruồi có kiểu hình là gì? A. Thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn . B. Đều có thân xám, cánh dài. C. Thân xám, cánh ngắnvà thân đen, cánh dài. D. Đều có thân đen, cánh ngắn.

Câu 29. Hiện tượng dãn xoắn của NST trong nguyên phân có ý nghĩa gì? A. Thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp NST. B. Thuận lợi cho sự nhân đôi ADN, NST. C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST. D. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn.

Câu 30. Kết thúc quá trình giảm phân, số NST có trong mỗi tế bào con là bao nhiêu? A. Lưỡng bội ở trạng thái đơn. B. Đơn bội ở trạng thái đơn. C. Đơn bội ở trạng thái kép. D. Lưỡng bội ở trạng thái kép.

Câu 31. Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì nào? A. Vào kì trung gian. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì đầu.

Câu 32. Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là gì? A. Trao đổi chất. B. Tự nhân đôi. C. Co, duỗi trong phân bào D. Biến đổi hình dạng .

Câu 33. Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được bao nhiêu trứng? A. 4 thể cực. B. 1 trứng và 3 thể cực. C. 3 trứng và 1 thể cực D. 4 trứng.\

Câu 34. Trong tế bào sinh dưỡng của mỗi loài sinh vật thì đặc điểm của NST giới tính là gì? A. Luôn luôn là một cặp tương đồng. B. Luôn luôn là một cặp không tương đồng. C. Có nhiều cặp, đều không tương đồng. D. Là một cặp tương đồng hay không tương đồng tuỳ thuộc vào giới tính.

1

Câu 34, D 

Câu 33,B

Câu 32,B

Câu 31,B

Câu 30,A

Câu 29,B

Câu 28,B

Câu 27, C

Câu 26, A

Câu 25, A

Câu 24, A

Câu 23, C

Câu 22,A

Câu 21, B

Câu 20,D

Câu 19, A

Câu 18,D

Câu 17,D

Câu 16,C

Mình gửi ngược cho chừa cái tội hỏi nhiều nhé .

7 tháng 2 2021

Đặt cái tên ??

17 tháng 11 2021

Ở kì đầu của giảm phân I: các NST kép xoắn và co ngắn, các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp, bắt chéo.

17 tháng 11 2021

A

25 tháng 10 2023

Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa nguyên phân

Mô tả : NST kép gồm 2 cromatit co xoắn cực đại tạo thành hình chữ X,các NST kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo

25 tháng 10 2023

*Tham khảo:

- Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì metafase của quá trình phân chia tế bào. Trong kì này, NST đã được sao chép hoàn toàn và tách rời thành hai NST con chị em. Mỗi NST con bao gồm hai sợi NST chồng chất lên nhau và được nối với nhau tại một vùng gọi là centromere.

Cấu trúc của NST bao gồm:
1. Chromatin: NST chứa các sợi chromatin, là sợi DNA dài và mắc kẹt trong mạng lưới các protein. Chromatin chứa thông tin di truyền của tế bào.

2. Chromosome: Trong quá trình chuẩn bị phân chia tế bào, chromatin được tổ chức lại thành các cặp NST con chị em. Mỗi NST con chứa một bộ đôi chromosome, trong đó mỗi chromosome chứa một sợi DNA. Chromosome có hình dạng và kích thước đặc trưng cho mỗi loài.

3. Centromere: Là vùng nối giữa hai sợi NST chồng chất lên nhau. Centromere có vai trò quan trọng trong việc tách rời các NST con chị em trong quá trình phân chia tế bào.

4. Telomere: Là các đoạn DNA ở hai đầu của chromosome. Telomere giúp bảo vệ và ổn định chromosome trong quá trình sao chép và phân chia tế bào.

5. Kinetochore: Là một cấu trúc protein nằm ở vùng centromere của NST. Kinetochore có vai trò kết nối chromosome với sợi chính của NST trong quá trình di chuyển và tách rời các NST con chị em.

18 tháng 1 2019

Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa của nguyên phân. Ở kì này NST gồm hai nhiễm sắc tử chị em (crômatit) gắn với nhau tâm động (eo thứ nhất) chia nó thành hai cánh. Tâm động là điểm đính NST vào sợi tơ vô sắc trong thoi phân bào. Ở kì giữa chiều dài của NST đã co ngắn cực đại và có chiều dài từ 0,5 đến 50 μm, đường kính từ 0,2 đên 2 μm, có dạng đặc trưng như hình hạt, hình que hoặc hình chữ V.

31 tháng 10 2018

Đáp án: d.