Oxi hóa không hoàn toàn etilen (có xúc tác) để điều chế anđehit axetic thu được hỗn hợp X. Dẫn 2,24 lít khí X (quy về đktc) vào một lượng dư dung dịch bạc nitrat trong NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn thấy có 16,2 gam bạc kết tủa. Tính hiệu suất của quá trình oxi hóa etilen.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương trình phản ứng:
2CH2=CH2 + O2 → 2CH3CHO (1)
Hỗn hợp X gồm: CH2=CH2 và CH3CHO
CH3CHO + H2O + 2AgNO3 + 3NH3 → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3 (2)
a) C2H4 + O2 -> CH3CHO
Hỗn hợp khí X gồm C2H4 chưa phản ứng và CH3CHO. Khi X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O -> CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Số mol Ag = 0,150 mol. Vậy số mol CH3CHO = 0,0750 mol
Hiệu suất của quá trình oxi hóa etilen : .100% = 75%
Đáp án C.
TH1 : n A g = 2 n R C H O = 0 , 8 → x = 0 , 4 (vô lý)
TH2: anđehit là HCHO và axit là HCOOH ancol là CH3OH
nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH = 4x + 2y = 0,8
=> x = 0,15; y = 0,1; z = 0,05
=> nZ = 0,15 + 0,1 + 0,05 = 0,3(mol)
Gọi công thức của X là RCOOCH3
n R C O O N a = n Z = 0 , 3 m o l
R C O O N a + N a O H → R H + N a 2 C O 3
TH1: RCOONa phản ứng hết
=>este là CH2=CHCOOCH3 (loại vì không có đồng phân cấu tạo)
TH2: NaOH hết
Vậy 2 este là HC ≡ C-CH2COOCH3 và CH3 -C ≡ C-COOCH3
=> m = 0,3.98 = 29,4g
Phương trình phản ứng:
2CH2=CH2 + O2 → 2CH3CHO (1)
Hỗn hợp X gồm: CH2=CH2 và CH3CHO
CH3CHO + H2O + 2AgNO3 + 3NH3 → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3 (2)
Theo phương trình (2):
nC2H4 ban đầu = nC2H4 pư + nC2H4 trong X = 0,075 + 0,025 = 0,1 mol