K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 2 2017

Số mol ankin trong mỗi phần Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khi đốt cháy hoàn toàn phần (1):

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Cứ 1 mol C n H 2 n - 2  tạo ra ( n −1) mol H 2 O

Cứ 0,5. 10 - 1  mol  C n H 2 n - 2 tạo ra 0,13 mol  H 2 O

Như vậy trong hỗn hợp A phải có ankin có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 3,6 tức là phải có C 2 H 2  hoặc C 3 H 4 .

Nếu có  C 2 H 2  thì số mol chất này ở phần 2 là:

n = Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khi chất này tác dụng với dung dịch A g N O 3  trong N H 3 :

C 2 H 2  + 2 A g N O 3  + 2 N H 3  → C 2 A g 2 ↓ + 2 N H 4 N O 3

0,02 mol                          0,02 mol

Khối lượng 0,02 mol  C 2 A g 2  là: 0,02. 240 = 4,8 (g) > 4,55 g.

Vậy hỗn hợp A không thể có  C 2 H 2  mà phải có  C 3 H 4 .

Khi chất này tác dụng với dung dịch  A g N O 3  trong  N H 3 :

C 3 H 4  +  A g N O 3  +  N H 3  → C 3 H 3 A g ↓ + N H 4 N O 3

0,02 mol        0,02 mol              0,02 mol

Khối lượng  C 3 H 3 A g  là 0,02.147 = 2,94 (g).

Số mol  A g N O 3  đã phản ứng với các ankin là: 0,25.0,12 = 0,03 (mol): trong đó lượng  A g N O 3  tác dụng với  C 3 H 4  là 0,02 mol, vậy lượng  A g N O 3  tác dụng với ankin khác là 0,01 mol.

Trong phần 2, ngoài 0,02 mol  C 3 H 4  còn 0,03 mol 2 ankin khác. Vậy mà lượng  A g N O 3  phản ứng chỉ là 0,01 mol, do đó trong 2 ankin còn lại, chỉ có 1 chất có phản ứng với  A g N O 3 , 1 chất không có phản ứng:

C n H 2 n - 2  +  A g N O 3  +  N H 3  → C n H 2 n - 3 A g ↓ +  N H 4 N O 3

0,01 mol        0,01 mol              0,01 mol

Khối lượng 0,010 mol  C n H 2 n - 3 A g  là: 4,55 - 2,94 = 1,61(g).

Khối lượng 1 mol  C n H 2 n - 3 A g  là 161 g.

14n + 105 = 161 ⇒ n = 4.

Công thức phân tử là C 4 H 6  và CTCT: C H 3 - C H 2 - C ≡ C H (but-1-in)

Đặt công thức chất ankin chưa biết là C n ' H 2 n ' - 2 :

C 3 H 4  + 4 O 2  → 3 C O 2  + 2 H 2 O

0,02 mol                      0,04 mol

C 4 H 6  + 5,5 O 2  → 4 C O 2  + 3 H 2 O

0,01 mol                      0,03 mol

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Tổng số mol  H 2 O : 0,04 + 0,03 + 0,02(n' - 1) = 0,13 ⇒ n' = 4.

Chất ankin thứ ba có CTPT  C 4 H 6  nhưng không tác dụng với  A g N O 3  nên CTCT là C H 3 - C ≡ C - C H 3 (but-2-in).

Thành phần về khối lượng:

Propin chiếm: 33,1%; but-1-in : 22,3%; but-2-in: 44,6%.

12 tháng 9 2018

25 tháng 11 2017

Đáp án B

đốt 0,1 mol (E; T) + O2 –––to–→ 0,26 mol CO2 + 0,2 mol H2O.

tương quan: ∑nCO2 > ∑nH2O mà axit E no, đơn chức dạng CnH2nO2

este T phải là không no → ít nhất phải có 3C trở lên

từ Ctrung bình = 2,6 axit là C2 và este là C3 (hơn kém nhau 1C).

giải số mol có naxit C2 = 0,04 mol và neste C3 = 0,06 mol.

axit thì rõ duy nhất là CH3COOH rồi; còn este chú ý tương quan ∑nCO2 – ∑nH2O = neste C3

este T là không no, có đúng 1 nối đôi C=C là C3H4O2 có cấu tạo HCOOCH=CH2.

thủy phân 0,1 mol hỗn hợp thu được dung dịch G chứa 0,06 mol HCOONa

và 0,06 mol CH3CHO là các chất có khả năng tráng gương

∑nAg = 2nHCOONa + 2nCH3CHO = 0,24 mol

26 tháng 2 2018

Chọn đáp án A.

Đặt k là độ bội liên kết trung bình của X, Y, Z

Phần 1:  n X , Y = n H 2 O − n C O 2 = 2 , 58 − 2 , 01 = 0 , 57   m o l

Phần 2:  n Z = n B r 2 = 16 160 = 0 , 1   m o l

Số nguyên tử C trung bình  = n C O 2 n a n c o l = 2 , 01 0 , 57 + 0 , 1 = 3

Mà 3 ancol có số nguyên tử C liên tiếp nhau  ⇒  X, Y, Z có số nguyên tử C là 2, 3, 4.

Trường hợp 1: Z là C3H6O

⇒ n X + n Y = 0 , 57 2 n X + 4 n Y = 2 , 01 − 3.0 , 1 ⇒ n X = 0 , 285 n Y = 0 , 285

Trường hợp 2: Z là C4H8O

⇒ n X + n Y = 0 , 57 2 n X + 3 n Y = 2 , 01 − 4.0 , 1 ⇒ n X = 0 , 1 n Y = 0 , 47

Phần 3: Giả sử hiệu suất ete hóa của X, Y, Z lần lượt là x, y, z.

→ B T K L m O 2 = 44.0 , 965 + 18.1 , 095 − 16 , 41 = 45 , 76   g ⇒ n O 2 = 1 , 43   m o l → B T N T   O n e t e = 2.0 , 965 + 1 , 095 − 2.1 , 43 = 0 , 165   m o l

Trường hợp 1: Z là C3H6O

0 , 285 x + 0 , 285 y + 0 , 1 z = 2 n e t e = 2.0 , 165 n C O 2 = 0 , 285 x .2 + 0 , 285 y .4 + 0 , 1 z .3 = 0 , 965   m o l m a n c o l   p h a n   u n g = 46.0 , 285 x + 74.0 , 285 y + 58.0 , 1 z = 16 , 41 + 18.0 , 165 ⇒ x = 56 , 14 % ≈ 60 % y = 47 , 37 % ≈ 50 % z = 35 %

Trường hợp 2: Z là C4H8O

0 , 1 x + 0 , 47 y + 0 , 1 z = 2 n e t e = 2.0 , 165 n C O 2 = 0 , 1 x .2 + 0 , 47 y .4 + 0 , 1 z .3 = 0 , 965   m o l m a n c o l   p h a n   u n g = 46.0 , 1 x + 74.0 , 47 y + 72.0 , 1 z = 16 , 41 + 18.0 , 165 ⇒ x = 123 , 16 % y = 20 , 88 % z = 108 , 68 % ⇒ L o ạ i

1 tháng 11 2018

Đáp án C

+ Phần 1: tác dụng vừa đủ với 0,04 mol H2 do vậy số mol -CHO trong phần 1 là 0,04 mol.

+ Phần 2: tác dụng vừa đủ với 0,04 mol NaOH do vậy số mol -COOH trong phần 2 là 0,04 mol.

+ Phần 3 : đốt cháy thu được 0,08 mol CO2 do vậy trong X, C chỉ nằm trong các gốc -COOH và -CHO.

Vậy các chất trong X là : HCHO ; HCOOH ; CHO-CHO; CHO-COOH; (COOH)2.

S mol các chất trong X bằng nhau, gọi số mol đó là a => 4a = 0,04 => a = 0,01 mol

+ Phần 4 : tác dụng với AgNO3/ NH3 dư, thu được lượng Ag là :

n(Ag) = 0,01. 4 + 0,01. 2 + 0,01. 4 + 0,01. 2 = 0,12 mol => m(Ag) = 12,96 (g)

25 tháng 5 2018

Đáp án C

Số mol của X trong mỗi phần là 0,05 mol

22 tháng 2 2018

Chọn đáp án C

► Toàn bộ giả thiết nằm ở phản ứng đốt cháy, yêu cầu nằm ở các phản ứng còn lại.

♦ Giải đốt: hỗn hợp axit + 0,75 mol O2

0,525 mol CO2 + 0,51 mol H2O.

• phản ứng trung hòa: –COOH + NaOH → –COONa + H2O; 2n–COOH = nO trong axit.

Theo đó, a = nNaOH = nCOOH = (0,525 × 2 + 0,51 – 0,75 × 2) ÷ 2 = 0,03 mol

(theo bảo toàn nguyên tố Oxi trong phản ứng cháy trên).

• phản ứng + Br2/H2O là phản ứng của πC=C trong hỗn hợp axit.

Ở phản ứng đốt: nhỗn hợp axit = nCOOH = 0,03 mol. Tương quan phản ứng đốt cháy:

∑nCO2 – ∑nH2O = ∑nπ – nhỗn hợp axit ||→ ∑nπ = 0,045 mol.

Hỗn hợp axit béo (axit mạch không phân nhánh, đơn chức, ....) → ∑nπC=O = nCOOH = 0,03 mol.

||→ nπC=C = 0,045 – 0,03 = 0,015 mol. 1πC=C + 1Br2 nên b = nBr2 = 0,015 mol.

Vậy, yêu cầu giá trị tỉ lệ a : b = 0,03 ÷ 0,015 = 2 : 1. Chọn đáp án C. ♣.

► Đây là cách giải tổng quát cho hỗn hợp axit phức tạp hơn. còn trong TH này, có thể các em tìm ra số mol axit không no 1 nối đôi C=C duy nhất là axit oleic rồi cho nó + Br2 sẽ nhanh + gọn hơn. NHƯNG a thử nghĩ đến trường hợp hỗn hợp có linoleic, ... nữa thì cần tư duy như cách giải trên.!

9 tháng 9 2019

Đáp án C

-P1: Tác dụng vừa đủ với: 0.04 (mol) H2 =>n-CHO = 0,04 (mol)

-P2: Tác dụng vừa đủ 0.04 (mol) NaOH=>n-COOH = 0.04 (mol)

-P3: Đốt cháy hoàn toàn thu được 0.08 (mol) CO2= n-CHO+ n-COOH nên nguyên tử C chỉ có mặt trong 2 gốc chức -CHO và –COOH

Vậy,5 chất trên chỉ có thể là: HCHO: 0.01 (mol)

HCOOH: 0.01 (mol)

HOC-CHO: 0.01 (mol)

HOOC-COOH: 0.01 (mol)

HOC-COOH: 0.01 (mol)

=>nAg= 4nHCHO+ 2nHCOOH+ 4nHOC-CHO+ 2nHOC-COOH  = 0.12 (mol)             

=>m= 12,96 (g)

30 tháng 8 2019

Đáp án là C

-P1: Tác dụng vừa đủ với: 0.04 (mol) H2  

 =>n-CHO = 0,04 (mol)

-P2: Tác dụng vừa đủ 0.04 (mol) NaOH    

 =>n-COOH = 0.04 (mol)

-P3: Đốt cháy hoàn toàn thu được 0.08 (mol) CO2= n-CHO+ n-COOH nên nguyên tử C chỉ có mặt trong 2 gốc chức -CHO và –COOH

Vậy,5 chất trên chỉ có thể là: HCHO: 0.01 (mol)                                            HCOOH: 0.01 (mol); HOC-CHO: 0.01 (mol);   HOOC-COOH: 0.01 (mol); HOC-COOH: 0.01 (mol)

 =>nAg= 4nHCHO+ 2nHCOOH+ 4nHOC-CHO+ 2nHOC-COOH  = 0.12 (mol)              

=>m= 12,96 (g)

9 tháng 10 2018

Đáp án A

● Phần 1:Vì X chứa 5 HCHC no nhưng phản ứng được với 0,04 mol H2.

⇒ –CHO + H2  –CH2OH ⇒ ∑nCHO = 0,04 mol.

● Phần 2:

Hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,04 mol NaOH 

⇒ ∑nCOOH = 0,04 mol.

● Phần 3: Nhận thấy khi đốt X ta thu được

 ∑nCO2 = ∑nCHO + ∑nCOOH.

⇒ Hỗn hợp X chỉ có thể là 5 chất sau 

+ Vì số mol 5 chất bằng nhau 

⇒ Đặt số mol mỗi chất là a: Bảo toàn gốc CHO hoặc COOH ta có a = 0,01.

⇒ ∑nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH + 4n(CHO)2 + 2nHOC–COOH.

⇔ ∑nAg = = 12a = 0,12 mol 

⇒ mAg = 12,96 gam