K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.A generation gap in the workplace can make workers both young and old feel inferior, as well as hamper productivity and teamwork. Differences between generations can be seen in work ethics, habits and communication styles. Younger workers might fear not being taken seriously by their older colleagues, while older workers might fear that their experience is...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

A generation gap in the workplace can make workers both young and old feel inferior, as well as hamper productivity and teamwork. Differences between generations can be seen in work ethics, habits and communication styles. Younger workers might fear not being taken seriously by their older colleagues, while older workers might fear that their experience is not valued but replaced by workers with knowledge of more current technology. However, members of each generation can close the gap between them if they're willing to meet one another halfway.

Older workers can show respect to the younger set by asking for their opinions and recognizing their contributions to the workplace as valid, or complimenting them on a job well done. Younger workers can show their elders respect by asking for advice on how to manage a situation with work, based on the older worker's many years of experience. It's important for both entry- and senior-level workers to see each other as equals, regardless of the type of position in which they work. No one wants to feel inferior or irrelevant just because of their age. Rather, a generation gap at work can be a learning opportunity.

Workers can also put themselves in their colleagues' shoes to determine what might be bothering them about their generational age difference. If a person is much older than another, perhaps it is bitterness about fewer job opportunities, or fear that a younger worker might seem more relevant and edge him out of his job. If workers open their minds to understand where co-workers are coming from, it can help ease any tension between them and appreciate each other's work contributions.

If age seems to be a problem for someone at the workplace, it can be helpful to do the very opposite of what a co-worker might expect from someone of a different age set due to stereotypes. For example, if a worker is considerably younger such as right out of college, she can share researched information to indicate that she knows what she's doing, or show curiosity instead of upset to indicate emotional maturity if the person makes a disparaging remark about her youth. Older workers can maintain an enthusiastic attitude about work instead of showing boredom or bitterness from past experiences.

Workers can, moreover, directly address the concern of age differences at work with the colleague at odds with them by asking the person for constructive advice on how to handle the issue. For example, older workers who are unfamiliar with new software that younger colleagues understand might acknowledge to them that they did the same tasks differently in years past but show interest in learning the program to keep up with modern technology. Learning to speak their technological language can make them feel more connected. Likewise, a younger worker can admit to being green on the work scene, but eager to gain experience by learning from senior colleagues.

(Source: http://work.chron.com/ )

What is the synonym of the word “stereotypes” in paragraph 4?

A. achievements

B. failures

C. prejudices 

D. jealousness

1
21 tháng 9 2017

Đáp án C

Từ nào là từ đồng nghĩa của từ “stereotypes” trong đoạn 4?

A.thành tựu

B.thất bại

C.thành kiến

D.sự ghen tị

Từ đồng nghĩa: stereotypes (thành kiến) = prejudices

If age seems to be a problem for someone at the workplace, it can be helpful to do the very opposite of what a co-worker might expect from someone of a different age set due to stereotypes. (Nếu tuổi tác có vẻ là 1 vấn đề với ai đó ở nơi làm việc, thì việc làm ngược lại với những gì mà đồng nghiệp có thể mong đợi từ 1 người ở độ tuổi khác do các định kiến có thể sẽ có ích).

26 tháng 9 2019

Đáp án: D

Giải thích: Mấu chốt của câu này là các em phải đọc hết đoạn cuối để suy ra cái mà tác giả muốn hướng tới: Con người phải đối mặt với sự lựa chọn khó khăn: sự sống của mình hay cứu lấy động vật.

5 tháng 10 2017

Đáp án: C

Giải thích: Dẫn chứng nằm ở 2 dòng cuối của đoạn 1.

6 tháng 12 2018

Đáp án: B

Giải thích: Muốn làm được các câu hỏi dạng này phải đọc câu đằng trước các em nhé.

5 tháng 6 2019

Đáp án A.

Key words: they, last paragraph, refers.

Clue:Many musicians today credit earlier musicians such as Scott Joplin or Bessie Smith with inspiring their music. It’s a shame that they can’t also name the earliest African-Americans who really began the traditions that led to the American music of today”: Nhiều nhạc sĩ ngày nay ghi nhận những cái tên đi trước như Scott Joplin hay Bessie Smith vì những nghệ sĩ này đã truyền cảm hứng sáng tác cho họ. Đáng tiếc là họ không thể biết được tên tuổi của những người Mĩ gốc Phi xa xưa – những người đã thật sự tạo ra những truyền thống bắt nguồn cho nền âm nhạc nước Mĩ ngày nay.

Đáp án đúng là A. today’s musicians. “Họ” ở đây là những nhạc sĩ ngày nay.

18 tháng 9 2018

Đáp án A.

Key words: they, last paragraph, refers.

Clue:Many musicians today credit earlier musicians such as Scott Joplin or Bessie Smith with inspiring their music. It’s a shame that they can’t also name the earliest African-Americans who really began the traditions that led to the American music of today”: Nhiều nhạc sĩ ngày nay ghi nhận những cái tên đi trước như Scott Joplin hay Bessie Smith vì những nghệ sĩ này đã truyền cảm hứng sáng tác cho họ. Đáng tiếc là họ không thể biết được tên tuổi của những người Mĩ gốc Phi xa xưa – những người đã thật sự tạo ra những truyền thống bắt nguồn cho nền âm nhạc nước Mĩ ngày nay.

Đáp án đúng là A. today’s musicians. “Họ” ở đây là những nhạc sĩ ngày nay.

4 tháng 4 2017

Đáp án A.

Key words: they, last paragraph, refers.

Clue: “Many musicians today credit earlier musicians such as Scott Joplin or Bessie Smith with inspiring their music. It’s a shame that they can’t also name the earliest African-Americans who really began the traditions that led to the American music of today”: Nhiều nhạc sĩ ngày nay ghi nhận những cái tên đi trước như Scott Joplin hay Bessie Smith vì những nghệ sĩ này đã truyền cảm hứng sáng tác cho họ. Đáng tiếc là họ không thể biết được tên tuổi của những người Mĩ gốc Phi xa xưa – những người đã thật sự tạo ra những truyền thống bắt nguồn cho nền âm nhạc nước Mĩ ngày nay.

Đáp án đúng là A. today’s musicians. “Họ” ở đây là những nhạc sĩ ngày nay

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the questions.     In 1960, Laura Ashley, a housewife with young children, began designing and selling clothes. After some early success, her husband, Bernard, an experienced businessman, joined her and was able to provide considerable help and advice. The business expanded rapidly. Laura had started working at home, and soon there were several "Laura Ashley" shops where...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the questions.

     In 1960, Laura Ashley, a housewife with young children, began designing and selling clothes. After some early success, her husband, Bernard, an experienced businessman, joined her and was able to provide considerable help and advice. The business expanded rapidly. Laura had started working at home, and soon there were several "Laura Ashley" shops where women could buy pretty, traditional clothes in a country style, made of natural materials. By the 1980s, the company had developed into a multi-million pound international organization with branches in places as far apart as London, Brussels, San Francisco and Tokyo.

Laura Ashley was a woman of simple tastes and strong moral beliefs. She was born in Wales and one of her largest factories producing clothes was situated in the countryside there. Her employees were encouraged to lead healthy lives, enjoy the fresh air and a good diet. Many of the Ashley family were involved in the business, but in 1985 it was decided that the public should be given the opportunity to invest money in the company. Obviously this was a major development and a clear sign of commercial success. But the woman whose ideas had been the basics of the company's development did not live to see it. She fell down the stairs while staying at a friend's house and died in hospital a few days afterwards. She was only sixty-one.

Question 39. Laura Ashley started her business by      

      A. running an international organization                               B.   working at home

      C. organizing branches in cities                                          D. opening some shops

Question 40. Which of the following is TRUE about Laura Ashley?

      A. She was a young housewife with children when she started doing business.

      B.   Her husband had helped her in the first place.

      C. Her business did not go well for many years after the start.

      D. Women came to her shops to buy expensive clothes made of luxury materials.

Question 41. We can infer from the passage that by 1985.      

      A. Many members of her family had worked in her company.

      B.   Only Laura had done the business of the company.

      C. None of the Ashley family, except her husband, had worked in the company.

      D. No one else in the family had helped Laura in business.

Question 42. Which of the following would be the best title of the passage?

      A. The expansion of a company                                         B.   A woman's excellent ideas

      C. The success story of a housewife                                  D. How a woman runs a business

Question 43. The word "Obviously" in the passage is closest in meaning to   

      A. Apparently                              B. Consequently            C. Lately                        D. Generally

0
11 tháng 3 2018

Đáp án A.

Key words: chorus, closest meaning.

Clue: “often sung by a group, sometimes with a leader who sings a line or two alone and a chorus that sings the refrain”: thường được hát theo nhóm, đôi khi một nhạc trưởng sẽ hát một hai câu và một đoạn điệp khúc.

Ta thấy sau đại từ quan hệ that là động từ sings chia ở số ít → that là đại từ thay thế cho danh từ chỉ người. Từ chorus có nghĩa là một nhóm người hát đồng ca hoặc đoạn điệp khúc trong một bài hát → trong trường hợp này chorus gần nghĩa nhất với a group of singers that sing together. Đáp án đúng phải là A.

19 tháng 3 2018

Đáp án A.

Key words: chorus, closest meaning.

Clue: “often sung by a group, sometimes with a leader who sings a line or two alone and a chorus that sings the refrain”: thường được hát theo nhóm, đôi khi một nhạc trưởng sẽ hát một hai câu và một đoạn điệp khúc.

Ta thấy sau đại từ quan hệ that là động từ sings chia ở số ít → that là đại từ thay thế cho danh từ chỉ người. Từ chorus có nghĩa là một nhóm người hát đồng ca hoặc đoạn điệp khúc trong một bài hát → trong trường hợp này chorus gần nghĩa nhất với a group of singers that sing together. Đáp án đúng phải là A.

12 tháng 10 2018

Đáp án A.

Key words: chorus, closest meaning.

Clue: “often sung by a group, sometimes with a leader who sings a line or two alone and a chorus that sings the refrain”: thường được hát theo nhóm, đôi khi một nhạc trưởng sẽ hát một hai câu và một đoạn điệp khúc.

Ta thấy sau đại từ quan hệ that là động từ sings chia ở số ít → that là đại từ thay thế cho danh từ chỉ người. Từ chorus có nghĩa là một nhóm người hát đồng ca hoặc đoạn điệp khúc trong một bài hát → trong trường hợp này chorus gần nghĩa nhất với a group of singers that sing together. Đáp án đúng phải là A.