K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 11 2019

Đáp án:

- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động

- Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ “the first” (số thứ tự) bổ nghĩa

=> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”

Tony is always the first student who comes in the classroom.

=> Tony is always the first student to come in the classroom.

Tạm dịch: Tony luôn luôn là học sinh đầu tiên đến lớp.

13 tháng 3 2019

Đáp án:

- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động

- Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ “the third” (số thứ tự) bổ nghĩa

=> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”

The third girl who is standing in the line is my best friend.

=> The third girl to stand in the line is my best friend.

Tạm dịch: Cô gái thứ ba đang xếp hàng là bạn thân nhất của tôi.

14 tháng 4 2019

Đáp án:

- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại động từ chính trong mệnh đề quan hệ ở dạng V-ing

The man who is standing there is a clown.

=> The man standing there is a clown.

Tạm dịch: Người đàn ông đang đứng đó là một chú hề.

6 tháng 12 2018

Đáp án:

- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ, đưa động từ chính trong mệnh đề quan hệ về nguyên mẫu và thêm đuôi -ing.

The gentleman who lives next door to me is a well-known orator.

=> The gentleman living next door to me is a well-known orator.

Tạm dịch: Người đàn ông sống cạnh nhà tôi là một nhà hùng biện nổi tiếng.

17 tháng 2 2017

Đáp án:

- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động

- Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ “the smartest” (dạng so sánh nhất) bổ nghĩa

=> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”

Nam is the smartest boy who can answer difficult questions easily.

Tạm dịch: Nam là cậu bé thông minh nhất có thể trả lời các câu hỏi khó một cách dễ dàng.

=> Nam is the smartest boy to answer difficult questions easily.

19 tháng 10 2018

Đáp án:

- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động

- Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có cụm “the most beautiful” (dạng so sánh nhất) bổ nghĩa

=> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”

Tieu Vy is the most beautiful girl who wins the Vietnam Beauty contest.

=> Tieu Vy is the most beautiful girl to win the Vietnam Beauty contest.

15 tháng 2 2017

Đáp án:

- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại động từ chính trong mệnh đề quan hệ ở dạng V-ing

All the astronauts who are orbiting the earth in space capsules are weightless.

=> All the astronauts orbiting the earth in space capsules are weightless.

Tạm dịch: Tất cả các phi hành gia đang quay quanh trái đất trong các khoang kín vũ trụ đều ở trạng thái không trọng lượng.

9 tháng 2 2017

Đáp án:

- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ, đưa động từ chính trong mệnh đề quan hệ về nguyên mẫu và thêm đuôi -ing.

- Vì động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng phủ định nên ta thêm “not” trước động từ dạng V-ing

All students who don't hand in their papers on time will fail in the exam.

=> All students not handing in their papers on time will fail in the exam.

Tạm dịch: Tất cả những học sinh không nộp bài đúng giờ sẽ trượt kỳ thi.

15 tháng 1 2019

Đáp án:

- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ, đưa động từ chính trong mệnh đề quan hệ về nguyên mẫu và thêm đuôi -ing.

The street which leads to the school is very wide.

=> The street leading to the school is very wide.

Tạm dịch: Con đường dẫn đến trường rất rộng.

1 tháng 4 2017

Đáp án:

- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động

- Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ “the last” (số thứ tự) bổ nghĩa

=> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”.

The last person who leaves the room should turn off the lights.

=> The last person to leave the room should turn off the lights.

Tạm dịch: Người cuối cùng rời khỏi phòng phải tắt đèn.