K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 8 2019

Đáp án B

- Số kiểu gen tối đa được tạo thành trong quần thể ở cặp NST thường số I là:

- Số kiểu gen tối đa được tạo thành trong quần thể ở cặp NST thường số II là:

- Số kiểu gen tối đa được tạo thành trong quần thể ở cặp NST giới tính là:

- Tổng số loại kiểu gen là: 21.15.14= 4410 kiểu gen.

8 tháng 9 2017

Đáp án : D

Số kiểu gen trên NST thường: 2 . 3 . ( 2 . 3 + 1 ) 2 = 21   = 21

Số kiểu gen xét trên NST giới tính: 3 . 3 . ( 3 . 3 + 1 ) 3   + 3 x 3 = 54

Vậy tổng số kiểu gen: 21 x 54 = 1134

26 tháng 6 2018

Đáp án : D

Ruồi giấm 2n = 8 <=> có 4 cặp NST

NST thường, 1 locut có 2 alen => tạo ra 3 KG

NST giới tính, 1 locut có 2 alen, rối loạn phân li hình thành thể 3 (XXX , XXY, XYY) 

2 ( 2 + 1 ) ( 2 + 2 )       3 ! + 2 ( 2 + 1 ) 2 ! +2 = 9 

Vậy số kiểu gen tối đa trong quần thể là 33 x 9 = 243

11 tháng 10 2018

Đáp án C

Locus I có 3 alen nên cho 6 kiểu gen.

Locus II và III cho 20 kiểu nhiễm sắc thể số 3 cho ra 20.(20+1)/2=210 kiểu gen.

Tổng số kiểu gen tối đa là 6x210 =1260 => (1) đúng.

Số loại giao tử về locus I là 3.

Số loại giao tử về locus II và III là 5 x 4 = 20.

Số loại giao tử tối đa trong quần thể trên là 3 x 20 = 60 => (2) đúng.

Locus I cho 4 kiểu hình. Locus II cho 8 kiểu hình và locus III cho 5 kiểu hình.

Tổng số kiểu hình tối đa là 4 x 5 8 =160 => (3) đúng.

Số kiểu giao phối trong quần thể là 1260 x 1260 = 1587600 => (4) sai.

15 tháng 8 2017

Đáp án B

Xét 4 locut trên NST thường:

Locut I có 2 alen , locut III có 4 alen nằm trên cặp NST số 3 ( trật tự săp xếp các gen trên 1 NST không thay đổi)

→ số loại NST : 2× 4 = 8

→ tạo tối đa : 8 loại giao tử.

Locut II có 3 alen

→ tạo 3 loại giao tử.

Locut IV có 3 alen

→ tạo 3 loại giao tử.

Số loại giao tử tối đa khác nhau có thể có trong quần thể là: 8× 3× 3 = 72

20 tháng 9 2018

Đáp án D

Ở một loài động vật, có cơ chế xác định giới tính giống như người, xét 3 locut gen: locut 1 có alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; locut 2 có alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; locut 1 và locut 2 cũng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; locut 3 có alen D quy định lông đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định lông đen...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, có cơ chế xác định giới tính giống như người, xét 3 locut gen: locut 1 có alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; locut 2 có alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; locut 1 và locut 2 cũng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; locut 3 có alen D quy định lông đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định lông đen và locut này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Đem con cái dị hợp về ba cặp gen trên lai với con đực chân cao, mắt đỏ, lông đỏ thu được F1 có 27,28% con cái chân cao, mắt đỏ, lông đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt đỏ, lông đỏ ở F1 không thể là?

A. 9,2%

B. 15,33%

C. 11,91%

D. 14,38%

1
21 tháng 10 2019

Chọn đáp án D.

Xét riêng cặp NST giới tính ta có:

P: XDXd Í XDY g tỉ lệ cái lông đỏ ở F1:

(XDXd + XDXD) = 0,25 + 0,25 = 0,5.

g tỉ lệ chân cao, mắt đỏ (A-B-) ở F1 = 0,2728 : 0,5 = 0,5456.

g tỉ lệ chân thấp, mắt trắng = 0,5456 - 0,5 = 0,0456.

Trường hợp 1: Bố mẹ có kiểu gen giống nhau và hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới:

(aa,bb) = 0,0456 = 0,2135ab Í 0,2135ab g tần số hoán vị f = 2 Í 0,2135 = 0,427 và cả bố mẹ đều có kiểu gen dị chéo Ab/aB.

Tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ (A-bbXD-): ta có giao tử mỗi bên Ab = 0,2865; ab = 0,2135.

g tỉ lệ chân cao, dị hợp mắt trắng (Ab/ab) = 2 Í 0,2865 Í 0,2135 = 0,1223355.

Tỉ lệ lông đỏ (XD-) = 0,75 g tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ ở F1 = 0,1223355 Í 0,75 = 0,092.

g Câu A đúng.

Trường hợp 2: Bố mẹ có kiểu gen khác nhau và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới:

Gọi 2x là tần số hoán vị gen g (aa,bb) = 0,0456 = xab Í (0,5 – x)ab g x = 0,12 hoặc x =0,38.

g tần số hoán vị gen f = 2 Í 0,12 = 0,24.

P: AB/ab x Ab/aB

AB = ab = 0,38

AB = ab = 0,12

Ab = aB = 0,12

Ab = aB = 0,38

g tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng (Ab/ab) = 0,38 Í 0,38 + 0,12 Í 0,12 = 0,1588

g tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ = 0,1588 Í 0,75 = 0,1191.

g Câu C đúng.

Trường hợp 3: hoán vị chỉ xảy ra ở 1 giới, trong đó giới không hoán vị có kiểu gen dị đều.

(aa,bb) = 0,0456 = 0,5ab Í 0,0912ab

gtần số hoán vị f = 2 Í 0,0912 = 0,1824.

P: Ab/aB x AB/ab

AB = ab = 0,0912

AB = ab = 0,5

Ab = aB = 0,4088

g tỉ lệ chân cao dị hợp (Ab/ab) = 0,4088 Í 0,5 = 0,2044.

g tỉ lệ chân cao dị hợp mắt trắng = 0,2044 Í 0,75 = 0,1533 g câu B đúng.

Vậy tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ không thể là 14,38%.

28 tháng 11 2018

Đáp án: B

(1) Số loại giao tử tối đa là 3 x 5 x 4 = 60

<=>1 đúng

(2) Số kiểu gen tối đa trong quần thể là  

= 900

<=> 2 đúng

(3) Locut 1 cho 3 + 1 = 4 kiểu hình

      Locut 2 cho 5 + C 3 2  = 8 kiểu hình

      Locut 3 cho 4 + 1 = 5 kiểu hình

Vậy tổng có 4x8x5 = 160 loại kiểu hình

<=> 3 đúng

(4) Số loại kiểu giao phối trong quần thể là 900 x 900 = 810000

<=> 4 sai