K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 5 2017

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

  A. nevertheless: tuy nhiên => không phù hợp nghĩa câu

  B. on the other hand: mặt khác => theo cách khác với ý đầu tiên được đề cập đến

Ví dụ: My husband likes classical music – I, on the other hand, like all kinds. (Chồng tôi thích nhạc của điển, tôi thì khác tôi thích tất cả các loại nhạc.)

  C. in contrast: trái lại => so sánh, đối chiếu sự khác nhau giữa 2 người/vật khi đặt chúng ở cùng nhau.

Ví dụ: Their economy has expanded while ours, by/in contrast, has declined. (Nền kinh tế của họ thì phát triển trong khi đó nền kinh tế của chúng ta trái lại giảm.)

  D. on the contrary: trái lại => dùng để thể hiện ý trái lại với ý đã nói trước đó

Tạm dịch: Tôi không hề phản đối kế hoạch này; trái lại, tôi nghĩ nó rất tuyệt vời.

Chọn D

26 tháng 3 2017

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. nevertheless: tuy nhiên => không phù hợp nghĩa câu

B. on the other hand: mặt khác => theo cách khác với ý đầu tiên được đề cập đến

Ví dụ: My husband likes classical music – I, on the other hand, like all kinds. (Chồng tôi thích nhạc của điển, tôi thì khác tôi thích tất cả các loại nhạc.)

C. in contrast: trái lại => so sánh, đối chiếu sự khác nhau giữa 2 người/vật khi đặt chúng ở cùng nhau.

Ví dụ: Their economy has expanded while ours, by/in contrast, has declined. (Nền kinh tế của họ thì phát triển trong khi đó nền kinh tế của chúng ta trái lại giảm.)

D. on the contrary: trái lại => dùng để thể hiện ý trái lại với ý đã nói trước đó

Tạm dịch: Tôi không hề phản đối kế hoạch này; trái lại, tôi nghĩ nó rất tuyệt vời.

Chọn D

21 tháng 12 2017

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. nevertheless: tuy nhiên => không phù hợp nghĩa câu

B. on the other hand: mặt khác => theo cách khác với ý đầu tiên được đề cập đến

Ví dụ: My husband likes classical music – I, on the other hand, like all kinds. (Chồng tôi thích nhạc của điển, tôi thì khác tôi thích tất cả các loại nhạc.)

C. in contrast: trái lại => so sánh, đối chiếu sự khác nhau giữa 2 người/vật khi đặt chúng ở cùng nhau.

Ví dụ: Their economy has expanded while ours, by/in contrast, has declined. (Nền kinh tế của họ thì phát triển trong khi đó nền kinh tế của chúng ta trái lại giảm.)

D. on the contrary: trái lại => dùng để thể hiện ý trái lại với ý đã nói trước đó

Tạm dịch: Tôi không hề phản đối kế hoạch này; trái lại, tôi nghĩ nó rất tuyệt vời.

Chọn D

9 tháng 12 2017

I am in disagreement with the plan he proposed at the meeting

=> I am at the opposite side with the plan he proposed at the meeting

10 tháng 4 2021

1 Against everyone's expectation she lost.

2 He denied having been there at the time

3 graham has devoted all his time to doing research

giải thích :

Câu 1 cấu trúc against st : đối đầu với cái gì

Câu 2: deny V -ing : phủ nhận. Ở câu này do ở thì quá khứ đơn nên cần dùng have trước tobe

devote st : cống hiến cái gì

 

10 tháng 4 2021

1 Against everyone's expectation she lost.

2 He denied having been there at the time

3 graham has all his time to doing research.devoted 

 

18 tháng 1 2018

Writing

1. Robinson can be at home or at school.

2. I did not go to the show before I had seen it.

3. Mary is a member of the Historial Sociely and the Historial Society.

4. Read over your answers and correct all mistakes before you pass them up.

5. I am fat but I am happy.

18 tháng 1 2018

1.and

2.after

3.and

4.and

5.but

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

Paragraph 1: Introduction

(Đoạn 1: Giới thiệu)

Some people maintain that the benefits of vocational courses are greater than those of more traditional ones. That is the question we need to consider.

(Một số người cho rằng lợi ích của các khóa học nghề lớn hơn lợi ích của những khóa học truyền thống hơn. Đó là câu hỏi chúng ta cần xem xét.)

Paragraph 2: Arguments for

(Đoạn 2: Luận cứ ủng hộ)

It is certainly true that the workplace is becoming more competitive. A vocational course may be a more direct route into employment compared to traditional courses. It is also undeniable that certain jobs (for example nurse, hairdresser) are only available to people with a vocational qualification.

(Chắc chắn là nơi làm việc đang trở nên cạnh tranh hơn. Một khóa học nghề có thể là con đường dẫn đến việc làm trực tiếp hơn so với các khóa học truyền thống. Cũng không thể phủ nhận rằng một số công việc (ví dụ như y tá, thợ làm tóc) chỉ dành cho những người có trình độ chuyên môn.)

Paragraph 3: Arguments against

(Đoạn 3: Luận cứ phản bác)

On the other hand, choosing a vocational course means deciding what job you want to do when you are still at school. Many people believe this is too early. How can a teenager know what job is right for him or her? Another problem is that vocational courses only focus on what you need to learn for a particular job. Is it not better for students to explore other interests while at university?

(Mặt khác, chọn một khóa học nghề có nghĩa là quyết định bạn muốn làm công việc gì khi còn ngồi trên ghế nhà trường. Nhiều người cho rằng điều này là quá sớm. Làm thế nào một thiếu niên có thể biết công việc nào phù hợp với mình? Một vấn đề khác là các khóa học nghề chỉ tập trung vào những gì bạn cần học cho một công việc cụ thể. Không phải tốt hơn cho sinh viên khám phá những sở thích khác khi ở trường đại học sao?)

Paragraph 4: Conclusion (the writer's opinion)

(Kết luận (ý kiến của người viết))

On balance, I do not believe that students should choose vocational courses unless they are sure what career they want to follow. It is wiser to opt for a course that really interests you.

(Xét cho cùng, tôi không tin rằng học sinh nên chọn các khóa học nghề trừ khi họ chắc chắn mình muốn theo nghề gì. Sẽ khôn ngoan hơn nếu bạn chọn một khóa học mà bạn thực sự quan tâm.)

22 tháng 5 2018

Đáp án D

D. go into: thành ngữ “to go into detail” có nghĩa là “ to explain sth fully = giải thích cặn kẽ điều gì”. Ý nghĩa cả câu: “Tôi lấy làm tiếc không có đủ thời gian bây giờ để giải thích cặn kẽ kế hoạch của chúng ta”.

Vì đây là cách nói theo thành ngữ (idiom) nên các phương án A, B và C không thể dùng được.

1 tháng 8 2017

Complete the sentences with the correct form of the words in brackets.

1. I ______will invite___ (INVITE) all my relatives to my ___engagement______ (ENGAGE) party next month.

2. I ______prefer___ (PREFER) parties with no theme, so I _____won't go____ (NOT / GO) to the fancy dress party this weekend.

3. We _____plan____ (PLAN) a ___leaving ______ (LEAVE) party for the exchange students from France this Saturday.

4. My sister has ____curly _____ (CURL) hair, but she _____wants____ (WANT) straight hair, so she’s going to the hairdressers on Friday.

5.Sorry, I ______don't understand ___ (NOT / UNDERSTAND) your message. Are we meeting at 9 o’clock in the morning, or 9 o’clock at night? – I’m a bit ____confused_____ (CONFUSE).

1 tháng 8 2017

Complete the sentences with the correct form of the words in brackets.

1. I ____will invite_____ (INVITE) all my relatives to my ____engagement_____ (ENGAGE) party next month.

2. I ____would prefer_____ (PREFER) parties with no theme, so I ____won't go_____ (NOT / GO) to the fancy dress party this weekend.

3. We ___have planned______ (PLAN) a ____leaving_____ (LEAVE) party for the exchange students from France this Saturday.

4. My sister has _____curly____ (CURL) hair, but she ____wants_____ (WANT) straight hair, so she’s going to the hairdressers on Friday.

5.Sorry, I _____don't understand____ (NOT / UNDERSTAND) your message. Are we meeting at 9 o’clock in the morning, or 9 o’clock at night? – I’m a bit _____confused____ (CONFUSE).

30 tháng 3 2022

aren't plan

30 tháng 3 2022

cân all box hay gì ;-;