Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
My mother as well as my sisters like going shopping.
A. mother
B. well
C. like
D. shopping
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Sửa lại: always have believed => have always believed
Động từ chỉ tần suất phải đi sau trợ động từ.
Dịch nghĩa: Chúng tôi luôn tin rằng sự trung thực là giải pháp tốt nhất trong các vấn đề cá nhân cũng như chuyên môn.
Đáp án A
Sửa lại: always have believed => have always believed
Động từ chỉ tần suất phải đi sau trợ động từ.
Dịch nghĩa: Chúng tôi luôn tin rằng sự trung thực là giải pháp tốt nhất trong các vấn đề cá nhân cũng như chuyên môn
Đáp án A
Trật tự từ
Sửa lại: always have believed => have always believed
Động từ chỉ tần suất phải đi sau trợ động từ.
Dịch nghĩa: Chúng tôi luôn tin rằng sự trung thực là giải pháp tốt nhất trong các vấn đề cá nhân cũng như chuyên môn.
Đáp án D
The forties => at the age of 40.
Chỉ dùng: reach the age of + số tuổi [ đạt độ tuổi bao nhiêu]
in sb’s forties: trong độ tuổi 40 -49
Câu này dịch như sau: Robert Frost không nổi tiếng như là một nhà thơ mãi đến khi ông đạt tuổi 40
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án : C
Động từ “eat” có dạng quá khứ là “ate”, và dạng quá khứ phân từ là “eaten”. C -> he’s eaten
Đáp án : B
Have/take responsibility for N/Ving = Be responsible for + N/Ving = chịu trách nhiệm cho việc gì
Đáp án C
Like => likes phải chia động từ theo danh từ thứ nhất (my mother) chứ không chia theo danh từ thứ hai (my sisters).