K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 8 2019

Đáp án B

Các ion 8O2-, 12Mg2+, 13Al3+ đều có cấu hình electron như sau 1s22s22p

→ các ion này có cùng số electron

26 tháng 2 2019

B

Ion X-  có 18 electron => Nguyên tử X có 17 electron trong vỏ nguyên tử và có 17 proton trong hạt nhân.

Vậy số khối của X là 17 + 18 = 35.

5 tháng 5 2019

Đáp án B

30 tháng 3 2018

Đáp án B

1 tháng 3 2019

Đáp án C

+ Khi sắp xếp bán kính nguyên tử hay ion thì ưu tiên số lớp e (chu kì) trước

+ Sau đó cùng chu kì thì chất nào có Z nhỏ thì bán kính sẽ lớn

9 tháng 5 2016

a) Na ->  Na+ + 1e     ; Cl + 1e -> Cl-

Mg -> Mg2+ + 2e    ; S  + 2e -> S2-

Al  -> Al3+ + 3e      ; O  + 2e  -> O2-

 b) Cấu hình electron của các nguyên tử và các ion:

11Na: 1s22s22p63s1    ;  Na+:    1s22s22p6

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.

17Cl: 1s22s22p63s23p   ;  Cl - :    1s22s22p63s23p 

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ar.

12Mg: 1s22s22p63s   ;  Mg2+:    1s22s22p6

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.

16S: 1s22s22p63s23p   ;  S2-  :   1s22s22p63s23p 

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ar.

13Al: 1s22s22p63s23p51   ;  Al3+ :    1s22s22p6

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.

8O: 1s22s22p             ;  O2- :    1s22s22p6

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.

15 tháng 1 2019

Trong từ trường đều B, ion C2H5O+ (m1 = 45đvC) chuyển động tròn với bán kính R1.

Ta có: Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

- Đối với ion C2H5OH (m2 = 46đvC)

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

- Đối với ion C2H5+ (m3 = 29đvC)

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

- Đối với ion OH+ (m4 = 17đvC)

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

- Đối với ion CH2OH+ (m5 = 31đvC)

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

- Đối với ion CH3+ (m6 = 15đvC)

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

- Đối với ion CH2+ (m7 = 14đvC)

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

15 tháng 8 2016

a) Na ->  Na+ + 1e     ; Cl + 1e -> Cl-

Mg -> Mg2+ + 2e    ; S  + 2e -> S2-

Al  -> Al3+ + 3e      ; O  + 2e  -> O2-

 b) Cấu hình electron của các nguyên tử và các ion:

11Na: 1s22s22p63s1    ;  Na+:    1s22s22p6

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.

17Cl: 1s22s22p63s23p   ;  Cl - :    1s22s22p63s23p 

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ar.

12Mg: 1s22s22p63s   ;  Mg2+:    1s22s22p6

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.

16S: 1s22s22p63s23p   ;  S2-  :   1s22s22p63s23p 

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ar.

13Al: 1s22s22p63s23p51   ;  Al3+ :    1s22s22p6

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.

8O: 1s22s22p             ;  O2- :    1s22s22p6

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.

 

28 tháng 1 2023

Những ion có thể kết hợp với nhau là:

 `@ Na^[+]` và `O^[2-]`

 `@Na^[+]` và `Cl^[-]`

 `@Mg^[2+]` và `O^[2-]`

 `@Mg^[2+]` và `Cl^[-]`