Cho các hợp chất:
Trong các chất trên, những chất có liên kết ion là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
8. Khi tăng nhiệt độ:
+ Phản ứng CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g) là phản ứng thu nhiệt nên khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nhiệt độ, tức chiều thuận.
+ Phản ứng 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) là phản ứng toả nhiệt, khi tăng nhiệt độ, phản ứng chuyển dịch theo chiều giảm nhiệt độ, tức chiều nghịch.
9.
a. Khi tăng nồng độ của C2H5OH, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, giảm nồng độ của C2H5OH.
b. Khi giảm nồng độ của CH3COOC2H5, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, tăng nồng độ CH3COOC2H5.
a,
- Vô cơ: NaHCO3, MgCO3, CO
- Hữu cơ: C2H2, C6H12O6, C6H6, C3H7Cl, C2H4O2
b,
- Hữu cơ:
+ Hidrocacbon: C2H2, C6H6
+ Dẫn xuất hidrocacbon: C6H12O6, C3H7Cl, C2H4O2
NaHCO3: natri hidrocacbonat => muối
K2S: kali sunfua => muối
H2S: hidro sunfua, hòa tan vào nước tạo thành axit sunfuhidric => axit
Cu(OH)2: đồng (II) hidroxit => bazơ không tan
Al2O3: nhôm oxit => oxit bazơ
Cu2O: đồng (I) oxit => oxit bazơ
SO3: khí lưu huỳnh trioxit => oxit axit
KOH: kali hidroxit => dung dịch bazơ
NaHCO3 (muối) - natrihidrocacbonat
K2S ( muối) - kalisunfua
H2S (axit) - hidro sunfua
Cu(OH)2 ( bazo) - đồng (II) oxit
Al2O3 ( oxit bazo ) - nhôm oxit
Cu2O ( oxit bazo ) - đồng (I) oxit
SO3 ( oxit axit ) - lưu huỳnh trioxit
KOH ( bazo) - kalihidroxit
a/ Na hoa tri 1
O hoa tri 2
g/P hoa tri 5
O hoa tri 2
b/S hoa tri 4
O hoa tri 2
c S hoa tri 6
o hoa tri 2
d/
Hydrocarbon: C3H6 (1), C18H38 (4).
Dẫn xuất hydrocarbon: C7H6O2 (2), CCl4 (3), C6H5N (5) và C4H4S (6).
1. Gọi công thức chung của Nhôm oxit là AlxOy ;
Theo quy tắc hóa trị ta có:
III . x = II . y
=>x=2;y=3
Vậy CTHH của Nhôm oxit là Al2O3
2. Oxit axit
CO2 : Cacbon đioxit
P2O5: Điphotpho pentaoxit
Oxit bazơ
Na2O: Natri oxit
Fe2O3: Sắt(III) oxit
3. Các oxit axit gồm: CO2, SO3
Các oxit bazơ gồm: CuO; BaO; Ag2O
Bài 1:
Gọi CTHH là AlxOy
Theo quy tắc hóa trị:
\(x\times III=y\times II\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\left(tốigiản\right)\)
vậy \(x=2;y=3\)
Vậy CTHH là Al2O3
1. \(CTTQ:RO_2\)
Theo đề bài ta có:
\(R+2.16=64\Leftrightarrow R=64-32=32\)
\(\rightarrow R:S \)
\(\rightarrow CTHH:SO_2\)
2. \(CTTQ:XO\)
Theo đề bài ta có:
\(\frac{X}{16}=\frac{80}{20}\Leftrightarrow X=64\)
\(\rightarrow X:Cu\)
\(\rightarrow CTHH:CuO\)
\(3.CTTQ:P_xO_y\)
Theo đề bài ta có:
\(\frac{31x}{16y}=\frac{31}{40}\Leftrightarrow\frac{x}{y}=\frac{2}{5}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=5\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:P_2O_5\)
\(\rightarrow CTHH:SO_2\)
bài 1/
có: PTKRO2= NTKR+ 2.NTKO
\(\Rightarrow\) 64= NTKR+ 32
\(\Rightarrow\) NTKR= 32
vậy R là lưu huỳnh( S)
bài 2/
X hóa trị II\(\Rightarrow\) oxit của X: XO
có: \(\frac{16}{X+16}\)= 0,2
\(\Rightarrow\) X= 64
vậy X là đồng
KH: Cu
bài 3/
gọi CTTQ của chất đó là PaOb
a:b= \(\frac{31}{31}\): \(\frac{40}{16}\)
= 1: 2,5
= 2: 5
\(\Rightarrow\) a= 2
b= 5
\(\Rightarrow\) CTHH: P2O5
1) Hợp chất a, c, f
2) Oxit axit: P2O5, SO2, Mn2O7
Oxit bazơ: BaO, Na2O, CuO, Al2O3
3)
BaO: Bari oxit
P2O5: điphotpho pentaoxit
K2O: Kali oxit
CuO: Đồng (II) oxit
4) Khối lượng đồng trong oxit là \(80.80\%=64\left(g\right)\)
=> \(n_{Cu}=\frac{64}{64}=1\left(mol\right)\)
Khối lượng oxi trong oxit là \(80-64=16\left(g\right)\)
=> \(n_O=\frac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
=> CTHH: CuO
Chọn D
NH3; H2O; CH4 là những hợp chất cộng hóa trị.
K2S; MgCl2; Na2O là những hợp chất ion.