Cho 200ml dung dịch NH 4 NO 3 0,1M tác dụng với 250 ml dung dịch KOH 0,1 M. Sau phản ứng thu được thể tích khí là
A. 0,56 lit.
B. 0,224 lit.
C. 0,448 lit.
D. 0,672 lit.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
Chất rắn C : Cu
Bảo toàn e :
\(2n_{Cu\ dư} = 3n_{NO}\\ \Rightarrow n_{Cu\ dư} = \dfrac{0,0175.3}{2} = 0,02625(mol)\)
Gọi
\(n_{Cu\ pư} = a; n_{Fe_3O_4} = b\\ \Rightarrow 64a + 232b = 40,8 - 0,02625.64 = 39,12(1)\)
Bảo toàn e :
\(2n_{Cu} = 2n_{Fe_3O_4} + 3n_{NO}\\ \Rightarrow 2a - 2b = 0,13.3(2)\)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,285 ; b = 0,09
Suy ra \(n_O = 4n_{Fe_3O_4} = 0,09.4 = 0,36(mol)\)
\(2H^+ + O^{2-} \to H_2O\\ 4H^+ + NO_3^- \to NO + 2H_2O\)
\(Suy\ ra\ :n_{HNO_3} = 2n_O + 4n_{NO} = 1,24(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HNO_3}} = \dfrac{1,24}{0,2} = 6,2M\)
b)
Muối gồm :
Cu(NO3)2 : 0,285
Fe(NO3)2 : 0,09.3 = 0,27(mol)
\(\Rightarrow m_{muối} = 0,285.188 + 0,27.180 = 102,18(gam)\)
nCO2 = 0,2 (mol)
nKOH = 0,5 (mol)
Pt: CO2 + KOH --->K2CO3 + H2O
Sau phản ứng nCO2 dư = 0,05(mol)
=> nK2CO3 = 0,2 mol => CM = n/V=0,2/0,25 =0,8 (mol/lit)
\(n_{CO2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\)
TH1 : \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
______0,2______0,4______0,2_________
\(CM_{K2CO3}=\frac{0,2}{0,25}=0,8M\)
TH2: \(CO_2+KOH\rightarrow KHCO_3\)
_____0,2____________ 0,2
\(CM_{KHCO3}=0,8M\)
Chọn B
n C O 2 = 0,075 mol
Vì KOH dư nên phản ứng tạo ra muối trung hòa
Vì thể tích dung dịch trước và sau không thay đổi
Câu 4:
a, \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=2n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow V_{CH_3COOH}=\dfrac{0,5}{2,5}=0,2\left(l\right)\)
b, \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Zn}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{\left(CH_3COO\right)_2Zn}=0,25.183=45,75\left(g\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{9,6}{64}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{HNO_3}=0,18\left(mol\right)\)
\(+TH_1:\)
Vì thu được \(NO\) duy nhất → Có 2 trường hợp xảy ra, hoặc là `Cu` hết hoặc là `HNO_3` hết
\(\left[e\right]:2.0,15=3.n_{NO}\Leftrightarrow n_{NO}=0,1\left(mol\right)\)
Mặt khác ta có: \(n_{H^+}=4n_{NO}=0,18\Leftrightarrow n_{NO}=0,045\left(mol\right)\)
→ Chứng tỏ `Cu` dư
\(NO\left(0,045\right)\underrightarrow{+O_2}NO_2\rightarrow HNO_3\)
\(PTHH:NO_2+\dfrac{1}{2}O_2+H_2O\rightarrow2HNO_3\)
\(\left(mol\right)\) \(0,045\) \(0,0225\)
→ Tính theo oxi
\(\Rightarrow n_{HNO_3}=0,0225.2.2=0,09\left(mol\right)\\
\Rightarrow\left[H^+\right]=\dfrac{0,09}{0,2}=0,45\left(M\right)\\
\Rightarrow pH=-log\left(H^+\right)\approx0,35\)
\(+TH_2:\) Tóm tắt các phản ứng như sau
\(0,15\left(mol\right)Cu+\left\{{}\begin{matrix}H_2SO_4:0,09\left(mol\right)\\HNO_3:0,18\left(mol\right)\end{matrix}\right.\rightarrow V\left(l\right)NO+B\left\{{}\begin{matrix}Cu\left(NO_3\right)_2:0,135\\SO_4^{2-}:0,09\end{matrix}\right.+Cu:0,015\left(mol\right)\)
Tương tự như trường hợp 1 ta có:
\(n_{H^+}=4n_{NO}\Leftrightarrow0,36=4n_{NO}\Leftrightarrow n_{NO}=0,09\left(mol\right)\) và \(Cu\) dư \(0,015\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}0,045\left(mol\right)Cu\left(NO_3\right)_2\\0,09\left(mol\right)CuSO_4\end{matrix}\right.+Cu\left(0,015\right)\underrightarrow{t^o}\left\{{}\begin{matrix}CuO:0,045\\CuSO_4:0,09\\Cu:0,015\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow m=0,45.80+0,09.160+0,015.64=18,96\left(g\right)\)
\(n_{CH_3COOH}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)\)
PT: \(Na_2CO_3+2CH_3COOH\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH}=0,005\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,005.22,4=0,112\left(l\right)\)
Đáp án: A
Chọn C