Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol đơn chức Y và este Z; trong đó X và Z đều mạch hở; X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 1. Cho E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng chỉ thu được một muối T duy nhất và 10,24 gam ancol metylic. Đốt cháy hết T cần vừa đủ 0,96 mol O2; thu được Na2CO3 và tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 43,44 gam. Công thức phân tử của axit X là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Tham khảo cách làm bài này nhé bạn :
Hai ancol là C3H5(OH)3 và C3H6(OH)2
Trong E có x mol X và y mol Y
TN2x + y = 0,16
2x + 3y = 0,42 à x = 0,06 và y = 0,1
TN1 có 0,6b mol X và b mol Y và c mol H2O
Bảo toàn O : 0,6b.4 + 6b + 0,5.2 = 0,45.2 + c à 8,4b –c = – 0,1
Bảo toàn pi : c + 0,6b.2 + b.6 = 0,45 + 0,6b + b à 5,6b + c = 0,45
à b = 0,025 và c = 0,31 à nE = 0,04 à nO (E) = 0,21
m1 (E) = 0,45.12 + 0,31.2 + 0,21.16 = 9,38 à m2 (E) = 9,38.4 = 37,52
TN2 m muối = 37,52 + 0,42.40 – 0,06.76 – 0,1.92 = 40,56
Gọi công thức muối no là R1COONa và muối không no là R2COONa
m muối = 0,12 (R1 + 67) + 0,3(R2 + 67) = 40,56
0,12R1 + 0,3R2 = 12,42
Nghiệm phù hợp là R2 = 27 và R1 = 36 (là trung bình cộng của 29 và 43)
Giá trị a = 0,12 (36 + 67) = 12,36

Đáp án B
n H 2 O = 0 , 48 ; n C O 2 = 0 , 4
Chênh lệch số mol CO2 và H2O chính là số mol ancol có trong X
⇒
n
a
n
c
o
l
=
0
,
48
-
0
,
4
=
0
,
08

Chọn đáp án B
Nhận thấy: n H 2 O > n C O 2 → Z phải là ancol no, đơn chức.
Vì chỉ thu được este
→ n O H = n C O O H = n H 2 O = a m o l → B T K L 1 , 3 . 12 + 1 , 5 . 2 + 3 a . 16 = 33 , 6 + 18 a → a = 0 , 5 m o l
Nhận thấy các axit có 2 liên kết π trong phân tử vì nếu có 3 π thì số mol H2O không thể lớn hơn CO2 khi đốt cháy hỗn hợp E.

$n_{CO_2} = 0,125(mol) = n_{H_2O} = 0,125(mol)$
$\Rightarrow Z$ no đơn, chức
Bảo toàn khối lượng : $n_{O_2} = \dfrac{5,5 + 2,25 - 2,75}{32} = 0,15625(mol)$
Bảo toàn O : $n_Z = \dfrac{0,125.2 + 0,125 - 0,15625.2}{2} = 0,0625$
Số nguyên tử C = $n_{CO_2} : n_Z = 0,125 : 0,0625 = 2$
Suy ra Z là $C_2H_4O_2$
Vậy CTCT là $HCOOCH_3$
Vậy ancol là ancol metylic ; axit là axit fomic

Do nCO2 > nH2O => Ancol Y no, đơn chức, mạch hở
=> E gồm CnH2nO2, CxH2x+2O
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_nH_{2n}O_2}=a\left(mol\right)\\n_{C_xH_{2x+2}O}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn C: an + bx = 0,3 (*)
=> 2an + 2bx = 0,6 (1)
Bảo toàn H: 2an + 2bx + 2b = 0,8 (2)
nC = 0,3 (mol); nH = 0,8 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{7,6-0,3.12-0,8.1}{16}=0,2\left(mol\right)\)
=> 2a + b = 0,2
(2) - (1) => 2b = 0,2 => b = 0,1 (mol)
=> a = 0,05 (mol)
Thay vào (*) => 0,05n + 0,1x = 0,3
=> n + 2x = 6
- Xét x = 1 => n = 4 (TM)
=> E chứa C4H8O2, CH3OH
=> Z là C3H7COOCH3
- Xét x = 2 => n = 2 (Loại do có số C khác nhau)
PTHH: C3H7COOH + CH3OH -H+,to-> C3H7COOCH3 + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,1}{1}\) => Hiệu suất tính theo C3H7COOH
\(n_{C_3H_7COOH\left(pư\right)}=0,05.80\%=0,04\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_3H_7COOCH_3}=0,04\left(mol\right)\)
=> m = 0,04.102 = 4,08 (g)