Để nhận biết các chất riêng biệt gồm C 2 H 5 OH , HCOOH , C 6 H 5 OH , C 2 H 4 OH 2 ta dùng cặp hoá chất nào sau đây?
A. Dung dịch Br 2 và Cu OH 2
B. Dung dịch Br 2 và dung dịch NaOH
C. NaHCO 3 và Cu OH 2
D. Na và quỳ tím
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: A
Để phân biệt hh C2H5OH, HCOOH, C6H5OH, C2H4(OH)2
• B1: Dùng dung dịch Br2
- Nếu có ↓trắng → C6H5OH:
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓ + 3HBr
- Nếu có hiện tượng dung dịch brom mất màu và sủi bọt khí → HCOOH
HCOOH + Br2 → CO2 + 2HBr
• B2: Dùng Cu(OH)2
- Nếu Cu(OH)2 tan ra và có dung dịch có màu xanh đậm → C2H4(OH)2
2C2H6O2 + Cu(OH)2 → (C2H5O2)2Cu + 2H2O
- C2H5OH không có hiện tượng gì.
1.
-Trích các chất thành từng mẫu nhỏ
-Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư, khí nào tạo kết tủa trắng là CO2:
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3↓ + H2O
- 2 khí còn lại cho qua Br2 dư, khí nào làm dd Br2 mất màu là C2H4:
C2H4 + Br2 -> C2HBr2
-> khí còn lại là CH4
2.
- Trích các chất thành những mẫu thử nhỏ
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm cho quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
+ 2 Mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu là C2H5OH và C6H12O6
-Cho 2 dung dịch còn lại tác dụng với CuO, dung dịch nào tác dụng thấy khí không màu bay lên là C6H12O6
- Dung dịch còn lại sẽ là C2H5OH
PTHH. C6H12O6 + 12CuO -> 12Cu + 6CO2 + 6H2O
C2H5OH + CuO -> CH3CHO + Cu + H2O
3.
-Trích các chất thành từng mẫu nhỏ
-Sử dụng Brom (không phải dung dịch) nhận biết được C6H6
PTHH. C6H6 + Br2 ----Fe to---> C6H5Br + HBr
- Cho quỳ tím vào 2 mẫu thử còn lại
+ Mẫu thử làm cho quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
+ C2H2OH ko làm quỳ tím đổi màu
4/ Lấy mẫu thữ và đánh dấu từng mẫu thử
Cho dd AgNO3/NH3 vào các mẫu thử
Xuất hiện kết tủa là C2H5CHO
Cho vào 2 mẫu thử còn lại mẫu Natri
Xuất hiện khí thoát ra là C3H7OH
Còn lại là C6H6 (benzen)
-Trích mẫu thử của 3 chất.
-Cho quỳ tím vào mẫu thử:
+Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
+Còn lại không có hiện tượng gì.
-Cho natri vào 2 mẫu thử còn lại:
+Mẫu thử có sủi bọt khí là C2H5OH
2C2H5OH + 2Na --> 2C2H5ONa + H2
+Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là C6H6
-C6H6:nước, hiện tượng C6H6 hk tan trong nước
-CH3COOH:quỳ tím, hiện tượng quỳ tím hóa đỏ
-C2H5OH: lọ còn lại
-Cho QT vào
+Lm QT hóa đỏ là H2SO4
+Lm QT Hóa xanh là Ca(OH)2 và Ba(OH)2(N1)
+K lmđổi màu QT là Na2SO4
-Cho H2SO4 vào N1
+MT tạo kết tủa là Ba(OH)2
+mt k ht là Ca(OH)2
Cho QT vào Mt
Hóa đỏ : H2SO4
Hóa xanh : Ba(OH)2 , Ca(OH)2 (nhóm 1)
Không đổi màu : Na2SO4
Cho H2SO4 vào nhóm 1
Kết tủa: Ba(OH)2
Không ht : Ca(OH)2
1/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho vào các mẫu thử Ca(OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa là CO2
Cho dd Br2 vào 2 mẫu thử còn lại
Mẫu thử làm mất màu dung dịch Br2 là C2H2
C2H2 + 2Br2 => C2H2Br4
Mẫu thử còn lại là CH4
2/ Lấy mẫu thử và đánh dấu mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử quỳ tím hóa xanh là NaOH
Mẫu thử quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
Cho Na vào 2 mẫu thử còn lại
C2H5OH + Na => C2H5ONa + 1/2 H2
Mẫu thử xuất hiện khí thoát ra là C2H5OH
Còn lại là C6H6
3/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho vào các mẫu thử Ag2O, dd NH3
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng bạc là C6H12O6 (pứ tráng gương)
C6H12O6 + Ag2O => (NH3) C6H12O7 + 2Ag
Còn lại là: C12H22O11
4/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là KOH
Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
Nhận C6H12O6 bằng pứ tráng gương như trên
Nhận C2H5OH bằng Na ==> có khí thoát ra
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là CH3COOH
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là C2H5OH, C6H6, C6H12O6 (I)
- Cho AgNO3/NH3 vào nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng bạc chất ban đầu là C6H12O6
C6H12O6 + 2AgNO3 + H2O + 2NH3 →→ C6H12O7 + 2Ag + 2NH4NO3
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là C2H5OH, C6H6 (II)
- Cho nước vào nhóm II
+ Mẫu thử khôn tan phân lớp chất ban đầu là C6H6
+ Mẫu thử tan không phân lớp chất ban đầu là C2H5OH
1) -Cho QT vào
+Làm QT hóa đỏ là HCl và H2SO4
+Làm QT hóa xanh là NaOH
+Ko làm QT đổi màu là BaCl2
-Cho BaCl2 vào HCl và H2SO4
+Tạo kết tủa là H2SO4
H2SO4+BaCl2----->2HCl+BaSO4↓
+Không có ht là HCl
2) a)-Cho QT vào
+Làm QT hóa xanh là NaOH
+Làm QT hóa đỏ là HCl
+Không làm QT đổi màu là NaNO3 và NaCl
+Cho dd AgNO3 vào NaCl và NaNO3
+Có kết tủa là NaCl
AgNO3+NaCl---->AgCl+NaNO3
+K có ht là NaNO3
b) -Cho QT vào
+Làm QT hóa xanh là KOH
+k làm QT đổi màu là K2SO4 , K2CO3, KNO3(N1)
-Cho dd HCl vào N1
+ Tạo khí là K2CO3
K2CO3+2HCl---->2KCl+H2O+CO2
+Ko có ht là K2SO4 và KNO3(N2)
-Cho BaCl2 vào N2
+Tạo kết tủa là K2SO4
K2SO4+BaCl2---->BaSO4+2KCl
+K có ht là KNO3
3)a) -Cho H2SO4 vào
Tạo kết tủa trắng là Ba(OH)2
Ba(OH)2+H2SO4---->2H2O+BaSO4
+Không có ht kaf Cu(OH)2 và Na2CO3(n1)
-Cho Ba(OH)2 vào N1
+Tạo kết tủa là Na2CO3
Na2CO3+Ba(OH)2---->2NaOH+BaCO3
+K có ht là Cu(OH)2
b)-Cho nước trong dd vào trước
+Tan là NaCl, Na2CO3(N1)
+K tan là BaSO4,BaCO3(N2)
-Cho H2SO4 vào N1
+Tạo khí là Na2CO3
H2SO4+Na2CO3--->BaSO4+H2O+CO2
+ Không có ht là ,NaCl
+Cho H2SO4 vào N2
+Có kết tủa và khí là BaCO3
BaCO3+H2SO4--->BaSO4+H2O+CO2
+K có ht là BaSO4
4) -Cho qua HCl
+Tạo khí là Al, Zn
2Al+6HCl---->2AlCl3+3H2
Zn+2HCl---->ZnCl2+H2
+K có ht là Cu
-Cho Al và Zn qua dd NaOH dư
+Tạo khí là Al
2Al+2NaOH+2H2O----->2NaAlO2+3H2
Đáp án A.
Dung dịch Br2 và Cu(OH)2