Trong mặt phẳng Oxy phép quay tâm K, góc 60 o biến M(1;1) thành M’(-1;1). Tọa độ điểm K là:
A. (0;0)
B. (0;-√3)
C. (0;1-√3)
D. (√2;0)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+) Phép quay tâm O góc quay − 45 ° biến điểm M(x; y) thành điểm M’(x’;y’) với biểu thức tọa độ là:
Với M(1; 1) suy ra tọa độ điểm M’ là x ' = x cos − 45 ° − y sin − 45 ° y ' = x sin − 45 ° + y cos − 45 ° ⇔ x ' = 2 2 x + 2 2 y y ' = − 2 2 x + 2 2 y
+) Phép đối xứng tâm O biến điểm M’ thành M’’ x ' = 2 2 .1 + 2 2 .1 = 2 y ' = − 2 2 .1 + 2 2 .1 = 0 ⇒ M ' 2 ; 0
Suy ra tọa độ M ' ' − 2 ; 0
Đáp án D
Ta có OM’ = OM = 1; tứ giác OHM’K là hình vuông đường chéo bằng 1 suy ra cạnh bằng (√2)/2.
Chọn đáp án D
Đáp án D
+) Lấy điểm M(x; y) thuộc đường thẳng d có phương trình y = x + 1
Gọi M’(x’; y’) là ảnh của M qua phép đối xứng tâm O
Khi đó ta có: x ' = − x y ' = − y
Suy ra M’(-x; -y)
Gọi M’’ là ảnh của M’ qua phép quay tâm O góc 90 °
Khi đó tọa độ của M’’ là: x ' ' = − − y = y y ' ' = − x ⇔ x = − y ' ' y = x ' '
Thay vào phương trình d ta được: x’’ = -y’’ + 1 hay x’’ + y’’ - 1 = 0
Hay x + y - 1 = 0
Đáp án D
Đáp án B
+ Phép đối xứng trục Oy biến điểm M(1; 1) thành điểm M’ có tọa độ là: x ' = − x = − 1 y ' = y = 1
Suy ra M’(-1; 1)
+ Phép quay tâm O góc quay biến điểm M’(-1; 1) thành điểm M’’ có tọa độ là: x ' ' = − y ' = − 1 y ' ' = x ' = − 1
Do đó M’’(-1; -1).
Đáp án B
Phép quay tâm O(0; 0) góc quay 90 o biến tâm I(3; 0) của (C) thành tâm I’(0; 3) của (C’), bán kính không thay đổi. phương trình (C’) là x 2 + y - 3 2 = 4 ⇒ x 2 + y 2 - 6 y + 5 = 0
Đáp án D
Tam giác đều KMM’ có cạnh MM’ = 2 nên đường cao bằng √3.
Suy ra OK = √3-1 ⇒ K(0; 1-√3)
Nhận xét. Phép quay có góc quay bằng ±600 thì tam giác tạo bởi tâm quay, điểm M và ảnh M’ của nó luôn tạo thành một tam giác đều.
Đáp án C