Hỗn hợp X gồm một axit no, hở, đơn chức và hai axit không no, hở, đơn chức (gốc hiđrocacbon chứa một liên kết đôi), kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho X tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch NaOH 2,0 M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1,0 M được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y thu được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Phần trăm khối lượng của axit không no có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp X là:
A. 40,82%
B. 44,24%
C. 35,52%
D. 22,78%
Đáp án : D
Gọi hỗn hợp gồm 2 axit : a mol CnH2nO2 và b mol CmH2m-2O2
=> nNaOH – nHCl = nCOOH = nX = 0,3 – 0,1 = 0,2 mol
Lượng muối trong Y gồm : CnH2n-1O2Na ; CmH2m-3O2Na và NaCl
Lại có : m muối hữu cơ = mX + 22nX
=> 22,89 = mX + 22.0,2 + 0,1.58,5 => mX = 12,64g
=> mC + mH = 12,64 – mO = 12,64 – 16.2.0,2 = 6,24g
=> 12nCO2 + 2nH2O = 6,24 ( bảo toàn nguyên tố)
Sau khi đốt cháy X => m tăng = mCO2 + mH2O
=> 44nCO2 + 18nH2O = 26,72
=> nCO2 = 0,46 mol ; nH2O = 0,36 mol
=> n axit không no = nCO2 – nH2O = 0,1 mol ; n axit no = 0,1 mol
=> 12,64 = 0,1 ( 14n + 32) + 0,1.(14m + 32)
=> n + m = 4,45 . Mà axit không no có 1 nối đôi => m > 3 (đồng đăng liên tiếp)
=> n < 1,45 => n = 1 (HCOOH) => m = 3,45 (C2H3COOH: x mol ; C3H5COOH: y mol)
x + y = 0 , 1 72 x + 86 y = 12 , 64 – 0 , 1 . 46 => x = 0 , 04 y = 0 , 06 m o l
=> %mC2H3COOH = 22,78%