Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là
A. (C6H10O5)n
B. C12H22O11
C. C6H12O6
D. C2H4O2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khối lượng mol của C12H22O11 là :
12.12 + 1.22 + 16.11 = 342 (g/mol)
nC = 12 mol
nH = 22 mol
nO = 11 mol
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là :
mC = 12.12 = 144 (g)
mH = 1.22 = 22 (g)
mO = 16.11 = 176(g)
Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất là :
%mC = \(\frac{m_C}{m_{C_{12}H_{22}O_{11}}}.100\%=\frac{144}{342}.100\%\approx42,1\%\)
%mH = \(\frac{m_H}{m_{C_{12}H_{22}O_{11}}}.100\%=\frac{22}{342}.100\%\approx6,4\%\)
%mO = \(\frac{m_O}{m_{C_{12}H_{22}O_{11}}}.100\%=\frac{176}{342}.100\%\approx51,5\%\)
Ta có :
PTKđường saccarozo = NTKC*12 + NTKH*22 + NTKO*11
=> PTKđường saccarozo = 144 + 22 + 176
=> PTKđường saccarozo = 342 (đvC)
=> % khối lượng của C trong phân tử trên là :
(12 * 12) : 342 = 42,1%
=> % khối lượng của H trong phân tử trên là :
(22 * 1) : 342 = 6,43%
=> % khối lượng của O trong phân tử trên là :
(11 * 16 ) : 342 = 51,47%
Khối lượng \(M_{C_{12}H_{22}O_{11}}\) : \(12.12+1.22+16.11=342\left(g\mol\right)\)
\(\%H=\frac{32}{342}.100\%\approx6,4\%\)
\(\%O=\frac{176}{342}.100\%\approx51,5\%\)
Chọn đáp án C
Xem xét các phát biểu → phân tích:
• saccarozơ không phản ứng với Br2/H2O ⇒ phát biểu (a) đúng.
• glucozơ và fructozơ + H2 → Ni , t o (sobitol)
saccarozơ không tạo được H2 như phản ứng trên → phát biểu (b) sai.!
• Thủy phân saccarozơ → glucozơ + frutozơ là đồng phân cấu tạo của nhau → (c) đúng.
• Saccarozơ có nhiều trong cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt → (d) đúng.
có 3/4 phát biểu đúng
Ta có :
PTKđường saccarozo = 12*12 + 1*22 + 16*11 = 342 (đvC)
=> % của C trong phân tử saccarozo là :
(12*12) : 342 * 100% = 42,1 %
=> % của H trong phân tử saccarozo là :
(1*22) : 342 * 100% = 6,4 %
=. % của O trong phân tử saccarozo là :
(16*11) : 342 * 100% = 51,5 %
nC = 12 mol
nH = 22 mol
nO = 11 mol
Khối lượng mol của C12H22O11 :
12.12 + 1.22 + 16.11 = 342 (g/mol)
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
mC = 12.12 = 144 (g)
mH = 1.22 = 22 (g)
mO = 16.11 = 176 (g)
Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất :
\(\%m_C=\frac{m_C}{m_{C12H12O11}}.100\%=\frac{144}{342}.100\%=42,1\%\)
\(\%m_H=\frac{m_H}{m_{C12H22O11}}.100\%=\frac{22}{342}.100\%=6,4\%\)
\(\%m_O=\frac{m_O}{m_{C12H22O11}}.100\%=\frac{176}{342}.100\%=51,5\%\)
nC = 12 mol
nH = 22 mol
nO = 11 mol
MC12H22O11 = 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342 (g/mol)
mC = 12.12 = 144 (g)
mH = 1.22 = 22 (g)
mO = 16.11 = 176 (g)
%mC = 144/342 . 100% = 42,1%
%mH = 22/342 . 100% = 6,4%
%mO = 176/342 . 100% = 51,5%
Đáp án B.
C12H22O11