Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Question 4: A good attitude won’t solve the problems associated with a learning _______, but it can give your child hope and confidence.
A. environment
B. injury
C. illness
D. disability
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: A
priority (n): sự ưu tiên
variety (n): sự đa dạng
importance (n): tầm quan trọng
action (n): hành động
=> When independence becomes your priority, it leads to the 4C’s: confidence, competence, creativity, and character.
Tạm dịch: Khi độc lập trở thành sự ưu tiên của bạn, nó dẫn đến 4C: sự tự tin, khả năng, sáng tạo và tính cách.
Đáp án: C
Enquiring = Inquiring (v): hỏi thăm,hỏi về gì
Acquiring (v): đạt được
Requiring (v): đòi hỏi, quy định
Acquiring independence thinking skills at an early age will help your children build confidence and self-esteem.
Tạm dịch: Đạt được kỹ năng tư duy độc lập ngay từ khi còn nhỏ sẽ giúp trẻ xây dựng sự tự tin và lòng tự trọng.
Đáp án: C
sociable (adj): hòa đồng
social (adj): thuộc về xã hội
socially (adv): 1 cách hòa đồng
society (n): xã hội
Chỗ cần điền đứng trước tính từ nên cần 1 trạng từ.
=> A socially skilled person can work, leam and recreate collaboratively with others.
Tạm dịch: Một người có kỹ năng hòa đồng có thể làm việc, học hỏi và tạo cộng tác với người khác
Đáp án:
combine (v): kết hợp
include (v): bao gồm
integrate (v): hội nhập
accept (v): chấp nhận
=>There is hope the disabled boy will soon be able to integrate into an inclusive school and attend regular education classes with a mixed group of children.
Tạm dịch: Hy vọng cậu bé tàn tật sẽ sớm có thể hòa nhập vào một trường học toàn diện và tham dự các lớp học giáo dục thường xuyên với một nhóm trẻ em hỗn hợp.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
- Thành ngữ: tobe on good/ friendly terms with sb: có mối quan hệ tốt với ai
“To be on good terms with someone” is to have a good relationship with someone.
Tạm dịch: “Tobe on good terms with someone” có nghĩa là có mối quan hệ tốt với ai.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án: D
goes (v): đi
mixes (v): trộn
fixes (v): sửa
matches (v): phù hợp, nối
=> With thousands of UK further education courses on offer, you can choose a course that matches your goals and interests.
Tạm dịch: Với hàng ngàn khóa học giáo dục của Vương quốc Anh đang cung cấp, bạn có thể chọn một khóa học phù hợp với mục tiêu và sở thích của bạn.
Đáp án: A
find + O + adj + to – V: nhận thấy khó khăn để làm gì
=> We found it very difficult to work with Gamma
Tạm dịch: Chúng tôi nhận thấy khó khăn để làm việc với Gamma.
Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Lan và Ba đang thảo luận một câu hỏi của giáo viên.
Lan: Tớ nghĩ việc ba hay bốn thế hệ sống chung dưới một mái nhà là một ý kiến hay.
Ba: _________________________________________.
A. I can’t agree with you any more. There will be lost of understanding. (Tớ hoàn toàn đồng ý. Sẽ có rất nhiều hiểu nhầm)
B. No, I don’t think so. They can help each other a lot. (Không. Tớ không nghĩ vậy. Họ có thể giúp đỡ nhau nhiều)
C. That’s a good idea. Many old-aged parents like to live in a nursing home. (Đó là một ý kiến hay. Nhiều cha mẹ già thích sống trong viện dưỡng lão)
D. You can say that again. (Tớ đồng ý với cậu)
Đáp án:
environment (n): môi trường
injury (n): bị thương
illness (n): ốm
disability (n): khuyết tật
=> A good attitude won’t solve the problems associated with a learning disability but it can give your child hope and confidence.
Tạm dịch: Một thái độ tốt sẽ không giải quyết được các vấn đề liên quan đến khuyết tật học tập, nhưng nó có thể cho con bạn hy vọng và tự tin.
Đáp án cần chọn là: D