Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 n không alen phân li độc lập cùng qui định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2 alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong 2 alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen qui định, alen D qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A-B- dẹt ; A-bb = aaB- = tròn ; aabb dài
F1: 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài ó P : AaBb
3 hoa đỏ : 1 hoa trắng ó P: Dd
Có F1 : 6 dẹt đỏ : 5 tròn đỏ : 3 dẹt trắng : 1 tròn trắng : 1 dài đỏ
Giả sử 3 gen phân li độc lập thì F1 : (9:6:1)x(3:1) = 27:18:3:9:6:1 khác đề bài
ð Có 2 trong 3 gen cùng nằm trên 1 cặp NST, giả sử đó là Aa và Dd
Mà F1 có 16 tổ hợp lai = 4 x 4
ð P cho 4 tổ hợp giao tử
ð Các gen liên kết hoàn toàn
F1 có kiểu hình dài đỏ : (aaD-)bb
ð 2 alen a và D liên kết với nhau
ð Vậy kiểu gen của P là A d a D B b
ð Đáp án B
Đáp án A
Tính trạng dạng quả: 2 gen không alen quy đinh
A-B- dẹt: A-bb = aaB- = tròn; aabb dài
D đỏ trội d trắng
P dẹt , đỏ x aabbdd (phép lai phân tích)
Fa: 1 cây quả dẹt, hoa đỏ: 1 cây quả dẹt, hoa trắng: 2 cây quả tròn, hoa đỏ: 2 cây hoa quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ: 1 cây quả dài, hoa trắng.
Tỉ lệ phân ly: 1:1:2:2:1:1 = (1:2:1) (1:1) vậy kq này chứng tỏ 2 cặp gen quy định dạng quả khi lai phân tích PLĐL cho tỉ lệ 1:2:1 và 1 cặp gen khác PLĐL cho tỉ lệ 1:1 (khi lai phân tích)
Vậy KG của P AaBbDd.
Đáp án A
Theo giả thiết:
+ Hình dạng quả: A-B-: quả dẹt; A-bb, aaB-: quả tròn; aabb: dài
2 gen này di truyền độc lập cùng hình thành hình dạng quả
+ Màu sắc hoa: D (hoa đỏ) >> d (hoa trắng)
P: A-B-D x A-B-D-
→ F 1 : 6 A - B - D - : 5 A - b b a a B - D - : 3 A - B - d d : 1 A - b b a a B - d d : 1 a a b b D -
Đời con có xuất hiện aa, bb, dd →P phải dị hợp (AaBb, Dd)
PxP: (AaBb, Dd) x (AaBb, Dd) → F 1 : 1/16aabbD-
⇔ ( B b , D d ) x ( B b , D d ) → b b D - = 1 / 16 1 / 4 = 1 / 4
Phép lai thỏa x: y: y: z => bbdd= 25%-1/4=0=0(b,d)/px 0(b,d)/p
Mà: P(Bb, Dd) cho giao tử (b, d) =0 (liên kết hoàn toàn)
⇒ P : B d b D liên kết hoàn toàn P : A a B d b D liên kết hoàn toàn hoặc A d a D B b liên kết hoàn toàn
Đáp án A
P: A-B-D- x A-B-D- → F1: 6 : 5 : 3 : 1 : 1 => không thể xảy ra trường hợp cả 3 gen phân ly độc lập.
=> Gen D liên kết với gen A hoặc gen B.
F1: 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài => P: AaBb => F1: (0,75A- : 0,25aa)(0,75B- : 0,25bb).
12 đỏ : 4 trắng = 3 đỏ : 1 trắng => P: Dd.
F1: %A-B-D- = 0,375 => %A-D- (hoặc B-D-) = 0 , 375 0 , 375 = 0 , 5 => P: A d a D B b hoặc A a B b b D
F1 có tỉ lệ :6:5:3:1:1 = 16 tổ hợp = 4.4
Vì P cho 4 loại giao tử nên cặp gen quy định màu sắc liên kết hoàn toàn với 1 trong 2 cặp gen quy định hình dạng quả.
Ta thấy ở F1 không xuất hiện kiểu hình quả dài, hoa trắng (aabbdd)
→ a không liên kết với d hoặc b không liên kết với d
Nghĩa là a liên kết hoàn toàn với D hoặc b liên kết hoàn toàn với D.
Vậy P có thể là: Ad//aD Bb hoặc Aa Bd//bD.