Phần I. Trắc nghiệm
Hệ thức của định luật Ôm là
A. I = U.R
B. I = U/R
C. R = U.I
D. U = I.R
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Với U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, I là cường độ dòng điện qua dây dẫn, R là điện trở cả dây dẫn:
Các công thức đúng là:
\(I=\dfrac{U}{R};R=\dfrac{U}{I};U=I.R\)
Công thức sai là:
\(I=U.R\)
⇒ Chọn B
Chọn B
Định luật Ôm
Phát biểu: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Công thức: (trong đó: U là hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây, R là điện trở dây dẫn, I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn).
I) Trắc nghiệm
1.D
2.C
3.D
4.C
5.C
6.A
II) Tự luận
Câu 7 :
a) Vẽ các đường đường sức từ bên trong ống dây và chiều các đường sức từ.
Áp dụng quy tắc nắm tay phải ta có :
+ chiều của dòng điện trong mạch điện từ cực (+) qua các vật dẫn đến cực (-) nguồn điện
Chiều các đường sức từ là ra Bắc(N) vào Nam(S)
b) Từ cực của ống dây : A là cực nam(S) , B là cực bắc(N)
Từ cực của kim nam châm : Đỏ(N) , xanh(S)
c) Có 2 cách để làm tăng từ trường của ống dây : \(\left\{{}\begin{matrix}Tăng.CDĐ.chạy.qua.ống.dây\\Tăng.số.vòng.dây\end{matrix}\right.\)
Câu 8 :
Tóm tắt :
Cho :
Bóng đèn : 12V - 6W
R2=R3 = 20Ω
UAB = 15V
---------------------------------
Rtđ = ? I = ?
Giải
a, 12V - 6W là Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn. Đèn hoạt động bình thường khi dùng đúng hiệu điện thế định mức và khi đó công suất tiêu thụ của bóng đúng bằng công suất định mức.
Ta có : P = \(U.I.t=\dfrac{U^2}{R^{ }}\) => R = \(\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{12^2}{6}=24\left(\Omega\right)\)
b) Điện trở tương đương của đoạn mạch là :
RAB = \(R1+R23=24+\dfrac{20.20}{20+20}=34\left(\Omega\right)\) ( Vì R1nt(R2//R3))
Số chỉ của ampe là :
I = \(\dfrac{UAB}{RAB}=\dfrac{15}{34}=0,44\left(I\right)\)
Đáp số : ...
II/ Tự luận (7,0 điểm)
Câu 7 (3,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ: Khi đóng khóa K kim nam châm bị hút vào ống dây.
a, Hãy vẽ các đường sức từ bên trong ống dây và chiều các đường sức từ.
b, Xác định từ cực của ống dây và kim nam châm
c, Nêu các cách để làm tăng từ trường của ống dây. Vẽ lại hình vào bài làm
Câu 8 (4,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ
Bóng đèn ghi 12V - 6W; R2 = R3 = 20, UAB = 15V
a) Cho biết ý nghĩa của các số ghi trên đèn và tính điện trở của bóng đèn.
b) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và số chỉ của ampe kế.
Đáp án B
I = U/R