So với các nước trong khu vực, tỉ lệ dân thành thị của nước ta ở mức
A. Rất thấp
B. Thấp
C. Trung bình
D. Cao
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
So với mức bình quân của thế giới, tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp. Nguyên nhân chính là do nước ta đang ở giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hoá.
Chọn C
So với mức bình quân của thế giới, tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp. Nguyên nhân chính là do nước ta đang ở giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hoá.
-CMR cơ cấu dân số giữa thành thị và nông thôn ở nước ta đang có sự chuyển dịch.
Số dân và tỉ lệ dân thành thị đang tăng dần qua các năm: Năm 1990 tỉ lệ dân thành thị là 19,5% đã tăng lên 26,9% năm 2005.
Phân bố đô thị không đều giữa các vùng: Hầu hết các đô thị lớn đều tập trung ở những khu vực có vị trí và địa hình thuận lợi.
-
* Tỉ lệ dân thành thị ở nước ta còn thấp hơn mức trung bình của Thế giới, bởi vì:
Quá trình đô thị hóa diễn ra rất chậm chạp: Năm 2005 tỉ lệ dân đô thị mới là 26,9%.
Trình độ đô thị hóa thấp;
Cơ sở hạ tầng của các đô thị ở mức độ thấp và lạc hậu so với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới.
Các đô thị lớn vẫn còn khá ít, cả nước có 5 thành phố trực thuộc Trung Ương được coi là các đô thị lớn của cả nước.
Ngoài ra, do lịch sử nước ta bị đô hộ lâu dài, trải qua các cuộc chiến tranh lớn gây ảnh hưởng nặng nề.
Đặc điểm đô thị hóa :
a) Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm - trình độ đô thị hóa thấp.
- Diễn ra chậm
+ Đô thị xuất hiện sớm nhất : Cổ Loa thế kỉ 3 trước công nguyên.
+ Thế kỉ 11 xuất hiện kinh thành Thăng Long
+ Thế kỷ 16-19 cuát hiện các khu đô thị Phố Hiến - Phú Xuân - Hội An...
+ Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh sau 1975
- Trình độ đô thị hóa thấp
+ Quy mô đô thị nhỏ
+ Phân bố tản mạn
+ Nếp sống nông thôn và thành thị đan xen lẫn
+ Trình độ đô thị hóa không đều giữa các vùng.
b) Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh
1990 : Tỉ lệ dân thành thị chiếm 19.5%
2005 : Tỉ lệ dân thành thị chiếm 26.9%
2009 : Tỉ lệ dân thành thị chiếm 29.6%\
c) Phân bố đô thị không đều giữa các vùng
- Mật độ đô thị cao
+ Trung du miền núi Bắc Bộ
+ Đồng bằng sông Hồng
+ Đồng bằng sông Cửu Long
- Mật độ đô thị thấp
+ Tây nguyên
d) Nguyên nhân tỉ lệ dân thành thị Việt Nam thấp hơn thế giới là : Quá trình công nghiệp hóa còn chậm, trình độ phát triển kinh tế còn thấp
– Đặc điểm của đô thị hoá:
– Nguyên nhân tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam còn thấp hơn mức trung bình của thế giới là do quá trình công nghiệp hoá còn chậm, trình độ phát triển kinh tế còn thấp…
Câu 1. Các nước phát triển có đặc điểm là
A. GDP bình quân đầu người cao.
B. Đầu tư ra nước ngoài nhiều.
C. Chỉ số HDI ở mức cao.
D. Tất cả các ý kiến trên.
Câu 2. Đặc điểm của các nước đang phát triển là
A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.
B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
D. Năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
Câu 3. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là
A. Khu vực II rất cao, khu vực I và III thấp
B. Khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao
C. Khu vực I và III cao, khu vực II thấp
D. Khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao
Câu 4. Trong tổng giá trị xuất, nhập khẩu của thế giới, nhóm các nước phát triển chiếm
A. 50%
B. 55%
C. Gần 60%
D. Hơn 60%
Câu 5. Trong nền kinh tế tri thức, tỷ lệ đóng góp của khoa học công nghệ cho tăng trưởng kinh tế chiếm khoảng
A. Trên 60% B. Trên 70% C. Trên 80% D. Trên 90%
Đáp án B