Tìm những cặp từ đồng nghĩa và nêu tác dụng của nó với bài ca dao
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) dẻo thơm>< đắng cay
b)Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
tác dụng: phóng đại mức độ, tính chất của sự việc nhằm mục đích phóng đại sự vất vả, khó nhọc của ng nông dân trong việc sản xuất để lm ra hạt gạo.
c) liên tưởng tới câu tục ngữ: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Mk có j sai sót thì bn thông cảm nha
1.
Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng
Mênh mông bát ngát
Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng
Bát ngát mêng mông
Thân em như chẽn lúa đồng đồng
Phất phơ dưới ngon nắng hồng ban mai.
--> Hoán dụ về con người
2.
- Vẳng nghe chim vịt kêu chiều
Bâng khuâng nhớ mẹ, chín chiều ruột đau.
--> Thương nhớ nhà và người mẹ đang mong mỏi con về
1. PTBĐ chính: biểu cảm
2. Nội dung chính: công lao sinh thành như trời bể của cha mẹ và nhắc nhớ con cái phải biết hiếu thảo, biết ơn cha mẹ.
3. BPTT: so sánh.
Tác giả so sánh cái vô hình, trìu tượng với cái hữu hình, cụ thể của thiên nhiên, vũ trụ: "công cha" với "núi Thái Sơn", "nghĩa mẹ" với "nước trong nguồn" => cụ thể hóa công lao to lớn như trời bể của mẹ cha.
=> Để tỏ lòng biết ơn cha mẹ: các em chăm ngoan, học giỏi; lễ phép, vâng lời người lớn; nhường nhịn em,... là thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ...
4. Từ láy: mênh mông => có 1 từ láy
5. Từ ghép: công cha, nghĩa mẹ, biển đông, núi cao, biển rộng, cù lao, ghi lòng
6. Bài ca dao không có từ Hán Việt
1. Phương thức biểu đạt chính của bài ca dao trên là biểu cảm.
2. Nội dung chính của bài ca dao: Đây là lời của một người mẹ ru đứa con bé bỏng của mình ngủ ngon, vừa nhắc nhở công ơn trời biển của bố mẹ đối với con và bổn phận của con phải sống như trái tim con mách bảo. Lời ru ngọt ngào bao nhiêu, tâm hồn đứa trẻ càng thấm thìa bấy nhiêu.
3. Biện pháp tu từ được sử dụng trong bài ca dao : So sánh
Tác dụng : Gợi hình , gợi cảm
4. + ngoan ngoãn , vâng lời bố mẹ
+ chăm sóc, hỏi han khi bố, mẹ ốm đau
+ học hành chăm chỉ để bố, mẹ vui lòng
5. Bài ca dao có 1 từ láy : Mênh mông
6. Công cha , nghĩa mẹ , biến đông , núi cao , biển rộng , cù lao , ghi lòng
7. Không có từ Hán Việt trong bài ca dao