Để pha chế 1,0 lít dung dịch hỗn hợp: Na2SO4 0,03M, K2SO4 0,02M; KCl 0,06M người ta đã lấy các muối là:
A. 5,68 gam Na2SO4 và 5,96 gam KCl
B. 3,48 gam K2SO4 và 2,755 gam NaCl
C. 3,48 gam K2SO4 và 3,51 gam NaCl
D. 8,70 gam K2SO4 và 3,51 gam NaCl
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
câu 1:
\(Fe^{+2}So_4+H_2SO_4+KMn^{+7}O_4\rightarrow Fe^{+3}_2\left(SO_4\right)_3+Mn^{+2}SO_4+K_2SO_4+H_2O\left(1\right)\)
\(Fe^{+2}So_4+H_2SO_4+K_2Cr^{+6}_2O_7\rightarrow Fe^{+3}_2\left(SO_4\right)_3+Cr^{+3}_2\left(SO_4\right)_3+K_2SO_4+H_2O\left(2\right)\)
Áp dụng bảo toàn e cho 2 phương trình trên:
phương trình (1) <=> \(n_{Fe}\times1=n_{Mn}\times5\) (mỗi Fe nhường 1e, mỗi Mn nhận 5e, số e nhường bằng số e nhận)
phương trình (2) <=> \(n_{Fe}\times1=n_{Cr_2}\times6\)(mỗi Fe nhường 1e, mỗi Cr nhận 3e =>mỗi Cr2 nhận 6e)
=>\(n_{Mn}\times5=n_{Cr_2}\times6\Leftrightarrow n_{k_2Cr_2O_7}=n_{Cr_2}=\dfrac{5}{6}n_{Mn}=\dfrac{5}{6}n_{KMnO_4}=\dfrac{5}{6}\times0,06\times0,02=0,001\)
=> \(v=\dfrac{0,001}{0,02}=0,05\left(l\right)\)
câu 2:
sơ đồ phản ứng: \(Mg^0,Al^0+Cl^0_2,O^0_2\rightarrow Mg^{+2}Cl_2^{-1},Mg^{+2}O^{-2},Al^{+3}Cl_3^{-1},Al_2^{+3}O_3^{-2}\)
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2;n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\)
Bảo toàn electron:\(n_{Mg}\cdot2+n_{Al}\cdot3=n_{Cl}\cdot1+n_O\cdot2=1,3\)
\(n_{Cl}\cdot35,5+n_O\cdot16=37,05-4,8-8,1=24,15\)(bảo toàn khối lượng)
giải hệ trên =>\(n_{Cl}=0,5;n_O=0,4\)
=>\(n_{Cl_2}=\dfrac{1}{2}n_{Cl}=0,5\cdot\dfrac{1}{2}=0,25;n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_O=\dfrac{1}{2}\cdot0,4=0,2\)
\(\Rightarrow v\%Cl_2=\dfrac{0,25}{0,25+0,2}\cdot100\%=55,56\%\)
\(v\%Cl_2=\dfrac{0,2}{0,25+0,2}\cdot100\%=44,44\%\)
n(Ca(OH)2) = 0,1 mol; n(CaCO3) = 0,05.
TH1: CO2 thiếu
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
→ n(CaCO3) = n(CO2) = 0,05.=> n(N2) = 0,25 – 0,05 = 0,2.
Nên dX/H2 =\(\dfrac{0,05.44+0,2.28}{0,25.2}\) = 15,6. Không có đáp án nào.
TH2: CO2 phản ứng hết,
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
0,05 0,05 0,05
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
0,1 ← (0,1 – 0,05)
=> n(CO2) = 0,15 => n(N2) = 0,25 – 0,15 = 0,1.
Nên dX/H2 =\(\dfrac{0,15.44+0,1.28}{0,25.2}\) = 18,8. Thỏa mãn.
Nhận thấy kết tủa lớn nhất khi có Mg(OH)2 : 0,06 mol và Al(OH)3 : 0,09 mol
nOH- = nH+ + 2×nMg2+ + 3×nAl3+ = 0,11 + 2×0,06 + 3×0,09 = 0,5 mol
→ 0,02V + 0,02V= 0,5 → V= 12,5 lít
Kết tủa nhỏ nhất khi chỉ có Mg(OH)2 : 0,06 mol
nOH- = nH+ + 2×nMg2+ + 4×nAl3+ = 0,11 + 2×0,06 + 4×0,09 = 0,59 mol
→ 0,02 V + 0,02V = 0,59 → V= 14,75 lit
Đáp án C
Số mol Ca(OH)2 = 2.0,02 = 0,04 mol
Số mol Ca(OH)2 = 2.0,02 = 0,04 mol
Số mol CaCO3 = 1_100=0,01 mol
Bài toán này có thể là 1 trong 2 trường hợp sau:
TH1: Số mol CO2 không đủ tác dụng với số mol Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Số mol CO2 = số mol CaCO3 =0,01 mol
=>Thể tích CO2 = 22,4.0,01=0,224 lít
Vậy %thể tích CO2 = (0,224.100)/10=2,24%
TH2: Số mol CO2 nhiều hơn số mol Ca(OH)2 tham gia phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (1)
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (2)
Theo (1): số mol CO2 (1) = số mol CaCO3 = Số mol Ca(OH)2 = 0,04 mol
Ta có: Số mol CaCO3 (2) = 0,04-0,01 = 0,03 (mol)
Theo (2): Số mol CO2(2) = số mol CaCO3 (2) = 0,03 (mol)
Vậy tổng số mol CO2 phản ứng (1) và (2) là 0,04 + 0,03 = 0,07 mol
Do đó %thể tích CO2 = (0,07.22,4.100)/10 = 15,68%
Đáp án D
nNa2SO4= 0,03 mol; nK2SO4= 0,02 mol, nKCl= 0,06 mol
nNa+=0,06 mol; mSO4(2-)=0,05 mol; nK+=0,1 mol; nCl-= 0,06 mol
Do đó có thể lấy muối: NaCl: 0,06 mol; K2SO4: 0,05 mol