Những động vật sống ở môi trường hoang mạc đới nóng thường có màu lông như thế nào?
A. Màu lông sặc sỡ.
B. Màu lông xanh lục, giống màu thực vật.
C. Màu lông trắng, giống băng tuyết.
D. Màu lông nhạt, giống màu cát.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặc điểm ở chuột nhảy sa mạc thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng là vì chúng có đôi chân dài cho bước nhảy xa,cao
Ở hoang mạc động vật có màu lông nhạt giống màu cát để lẩn trốn kẻ thù
Đặc điểm nào của động vật thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng?
Màu lông sẫm, lớp mỡ dưới da dày, chân dài.
Màu lông nhạt, lớp mỡ dưới da dày, chân dài.
Màu lông nhạt, có bướu mỡ, chân dài.
Màu lông trắng, có bướu mỡ, chân ngắn.
Đặc điểm nào của động vật thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng?
\(A,\)Màu lông sẫm, lớp mỡ dưới da dày, chân dài.
\(B,\)Màu lông nhạt, lớp mỡ dưới da dày, chân dài.
\(C,\)Màu lông nhạt, có bướu mỡ, chân dài.
\(D,\)Màu lông trắng, có bướu mỡ, chân ngắn.
\(-\) \(Giải\) \(thích\) \(:\) Ở khu vực hoang mạc khí hậu nóng thì cần một bộ nông nhạt để lẩn trốn kẻ thù , bướu mỡ giúp dự trữ mỡ, nước, trao đổi chất,chân dài giúp hạn chế ảnh hưởng của cát nóng.
Đáp án B
Giả thuyết cho: Pt/c: màu × trắng → F1: 100% trắng
F1 x F1 → F2: 13 trắng : 3 màu = 16 tổ hợp giao tử bằng nhau = 4 × 4
→ F1 : AaBb (trắng) ∈ tương tác gen, nhưng tỷ lệ đời con F2 = 13 : 3 ∈ tương tác át chế
Quy ước: A-B- + A-bb + aabb : trắng
aaB-: màu
F1 (AaBb) × màu thuần chủng (aaBB) → F2: (1A- : 1aa)(1B-)
= 1A-B- : 1aaB- = 1 trắng : 1 màu
B → đúng. 1 con lông trắng : 1 con lông màu
Giả thuyết cho: Pt/c: màu x trắng à F 1 : 100% trắng
F 1 x F 1 à F 2 : 13 trắng : 3 màu = 16 tổ hợp giao tử bằng nhau = 4 x 4
à F 1 : AaBb(trắng) ∈ tương tác gen, nhưng tỷ lệ đời con F 2 = 13 : 3 ∈ tương tác át chế
Quy ước: A-B- + A-bb + aabb: trắng
aaB-: màu
F 1 (AaBb) x màu thuần chủng (aaBB)
à F 2 : (1A- : 1aa) = 1A-B- : 1aaB- = 1 trắng : 1 màu
Vậy B đúng.
Xét F2 có 16 tổ hợp → F 1 dị hợp 2 cặp gen AaBb.
Quy ước: A- B = A- bb = aabb : màu trắng
aaB- : lông màu
Cho F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng: AaBb × aaBB →AaBB : AaBb : aaBB : aaBb.
→ 1 lông trắng : 1 lông màu.
Đáp án cần chọn là: B
Giả thuyết cho: Pt/c: màu x trắng à F 1 : 100% trắng
F 1 x F 1 à F 2 : 13 trắng : 3 màu = 16 tổ hợp giao tử bằng nhau = 4 x 4
à F 1 : AaBb(trắng) tương tác gen, nhưng tỷ lệ đời con F 2 = 13 : 3 tương tác át chế
Quy ước: A-B- + A-bb + aabb: trắng
aaB-: màu
F 1 (AaBb) x màu thuần chủng (aaBB)
à F 2 : (1A- : 1aa) = 1A-B- : 1aaB- = 1 trắng : 1 màu
Vậy B đúng.
Chọn D