Gạch dưới những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Gạn đục khơi trong.
b) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
c) Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay. Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm.
từ trái nghĩa : Ngọt bùi -đắng cay
Đời ta gương vỡ lại lành. Cây khô cây lại đâm cành nở hoa.
từ trái nghĩa :vỡ-lành
cặp từ trái nghĩa: gỗ - nước sơn
Vì sơn nghĩa là ở bên ngoài và gỗ nghĩa là bên trong
a. Trước lạ sau quen
b. Yêu nên tốt, ghét nên xấu
c. Của ít lòng nhiều
d. Vào sinh ra tử
- Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
- Ra ngóng, vào trông
- Lên thác, xuống ghềnh
- Đi ngược, về xuôi
a) Có mới nới cũ
b) Xấu gỗ, tốt nước sơn.
c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
a) Lên thác xuống ghềnh.
b) Góp gió thành bão.
c) Nước chảy đá mòn.
d) Khoai đất lạ, mạ đất quen.
a . đói trái ngĩa no b . thắng trái ngĩa bại c . khôn trái ngĩa dại Chúc bạn làm bài tốt .
a) Ăn ít ngon nhiều.
b) Ba chìm bảy nổi.
c) Nắng chóng trưa,mưa chóng tối.
d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà ; kính già, già để tuổi cho.