Một xạ thủ bắn tỉa từ xa với viên đạn có khối lượng 20g, khi viên đạn bay gần chạm tường thì có vận tốc 600 ( m/s ),sau khi xuyên thủng bức tường vận tốc của viên đạn chỉ còn 200 ( m/s ). Tính độ biến thiên động lượng của viên đạn và lực cản trung bình mà tường tác dụng lên viên đạn biết thời gian đạn xuyên qua tường 10 − 3 ( s )
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của viên đạn
+ Độ biến thiên động lượng của viên đạn là:
Δ p = m . v 2 − m . v 1 = 0 , 02 200 − 600 = − 8 k g . m / s
Áp dụng công thức:
Δ p = F . Δ t ⇒ F = Δ p Δ t = − 8 10 − 3 = - 8000 N
Chọn đáp án B
Chọn C.
Các lực tác dụng vào vật gồm:
+ Lực cản của tường F C →
+ Trọng lực P →
Công lực cản cản trở chuyển động của viên đạn là
(Trọng lực có phương vuông góc với chuyển động nên công của trọng lực bằng O)
Độ biến thiên động năng của vật là
Từ (1) và (2) theo định lý biến thiên động năng ta được:
Độ lớn lực cản trung bình của bức tường lên viên đạn bằng: Fc = 105000N.
Công lực cản cản trở chuyển động của viên đạn là
(Trọng lực P có phương vuông góc với chuyển động nên công của trọng lực bằng O)
Độ biến thiên động năng của vật là
Từ (1) và (2) theo định lý biến thiên động năng ta được:
Độ lớn lực cản trung bình của bức tường lên viên đạn bằng: Fc = 105000N
Chọn C.
Các lực tác dụng vào vật gồm:
+ Lực cản của tường
+ Trọng lực P ⇀
Công lực cản cản trở chuyển động của viên đạn là
A = F.s. cos α = F c .0,04.cos( 180 o ) (1)
(Trọng lực P ⇀ có phương vuông góc với chuyển động nên công của trọng lực bằng O)
Độ biến thiên động năng của vật là
Từ (1) và (2) theo định lý biến thiên động năng ta được: F c
= -4200 ⇔ F c = 105000N
Độ lớn lực cản trung bình của bức tường lên viên đạn bằng: F c = 105000N.
Chọn (+) là chiều chuyển động ban đầu:
\(\overrightarrow{p}\) động lượng lúc trước
\(\overrightarrow{p'}\) động lượng lúc sau
Ta có: \(\overrightarrow{\Delta p}=\overrightarrow{p_2}-\overrightarrow{p_1}\)
\(\Rightarrow\Delta p=p_2-p_1=m\left(v_2-v_1\right)=......\) ( Thay số nốt )
b) Từ mối liên hệ giữa động lượng và xung của lực cho viên đạn khi va chạm:
\(\overrightarrow{F}\Delta t=\overrightarrow{\Delta p}\) Chiếu lên chiều dương ta được:
\(F\Delta t=\Delta p\) ( đelta p tính ở câu a deltat= 0,01 từ đây thay số tính ra được lực F )
Động năng của viên đạn khi va chạm với tường :
W đ = 1/2.(m v 2 ) = 1/2.(2. 10 - 3 ). 200 2 = 40J
Khi bị bức tường giữ lại, viên đạn đã nhận được công có độ lớn A = W đ
Do viên đạn không trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài nên công A phải bằng độ tăng nội năng của viên đạn :
∆ U = A
Phần nội năng tăng thêm này làm viên đạn nóng lên : Q = mc ∆ t
Áp dụng định lý động năng
A = F c . s = 1 2 m v 2 2 − 1 2 m v 1 2
⇒ F c = 1 2 m v 2 2 − 1 2 m v 1 2 s = 0 , 1 2 ( 100 2 − 300 2 ) 0 , 05 = − 80000 N ⇒ | F c | = 80000 N
Đáp án A .
Theo định lí động năng :
A = 1 2 m v 2 2 − 1 2 m v 1 2 = − F . s ⇒ F = m 2 s v 1 2 − v 2 2 = 10000 N
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của viên đạn
Độ biến thiên động lượng của viên đạn là
Δ p = m . v 2 − m . v 1 = 0 , 02 ( 200 − 600 ) = − 8 ( k g . m / s )
Áp dụng công thức
Δ p = m . v 2 − m . v 1 = 0 , 02 ( 200 − 600 ) = − 8 ( k g . m / s )