Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây:
– ăn, xơi, chén
– cho, tặng, biếu
– yếu đuối, yếu ớt
– xinh, đẹp
– tu, nhấp, nốc
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- ăn: tự cho vào cơ thể thức nuôi sống
xơi: (Trang trọng) ăn, uống hoặc hút (thường dùng trong lời mời chào)
chén: (Thông tục) ăn, về mặt coi như một thú vui
- cho: chuyển cái thuộc sở hữu của mình sang thành của người khác mà không đổi lấy gì cả
tặng: (Trang trọng) cho, trao cho nhằm khen ngợi, khuyến khích hoặc để tỏ lòng quý mến
biếu: (Trang trọng) cho, tặng (thường người thuộc hàng trên, bậc trên)
- Yếu đuối: thiếu hẳn sức mạnh thể chất hoặc tinh thần, khó có thể chịu đựng được khó khăn, thử thách
yếu ớt: yếu đến mức sức lực hoặc tác dụng coi như không đáng kể
- xinh: có hình dáng và những đường nét rất dễ coi, ưa nhìn (thường nói về trẻ em, phụ nữ trẻ)
đẹp: có hình thức hoặc phẩm chất đem lại sự hứng thú đặc biệt, làm cho người ta thích nhìn ngắm hoặc kính nể
- tu: (Khẩu ngữ) uống nhiều liền một mạch bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng vật đựng
nhấp: uống một chút hoặc uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi
nốc: (Thông tục) uống nhiều và hết ngay trong thời gian ngắn, một cách thô tục
Học tốt
Đáp án
Phân biệt nghĩa của các từ:
Ăn, xơi, chén:
- Giống: hành động đưa thức ăn vào cơ thể.
- Khác:
+ ăn: nghĩa bình thường.
+ xơi : lịch sự, thường dùng trong lời mời.
+ chén: thông tục, sắc thái suồng sã, thân mật.
Đáp án
Cho, tặng, biếu:
- Giống: tả hành động trao ai vật gì đấy.
- Khác:
+ cho: sắc thái bình thường.
+ tặng: thể hiện sự long trọng, không phân biệt ngôi thứ.
+ biếu: thể hiện sự kính trọng.
Giống nhau: đều có ý trao cho ai một vật gì đấy.
*Khác nhau:
- Cho: sắc thái biểu cảm bình thường, thân mật, là thái độ của người cao hơn đối với người thấp hơn.
VD: Chị CHO em cái kẹo này nhé?
- Tặng: thể hiện sự long trọng, có ý nghĩa cao quý.
VD: Tớ TẶNG cậu món quà này nhân dịp sinh nhật lần thứ 15 của cậu.
- Biếu: thể hiện sự tôn trọng của người dưới với người trên.
VD: Chúng con xin BIẾU cha mẹ bộ chén bát này.
Câu 1: Chữa lại:
a. Bỏ từ “đối với”
b. Bỏ từ “qua”
Câu 2: Phân biệt nghĩa của các từ:
a. Ăn, xơi, chén:
- Giống: hành động đưa thức ăn vào cơ thể.
- Khác:
+ ăn: nghĩa bình thường.
+ xơi : lịch sự, thường dùng trong lời mời.
+ chén: thông tục, sắc thái suồng sã, thân mật.
b. Cho, tặng, biếu:
- Giống: tả hành động trao ai vật gì đấy.
- Khác:
+ cho: sắc thái bình thường.
+ tặng: thể hiện sự long trọng, không phân biệt ngôi thứ.
+ biếu: thể hiện sự kính trọng.
Câu 3: Viết đoạn văn.
Đoạn văn mẫu:
Thế là mùa xuân mong ước đã đến! Xuân về mang theo những tia nắng sưởi ấm vạn vật và đất trời. Cây cối đâm chồi nảy lộc, những chiếc lá non xanh mơn mởn hé lộ giữa trời xuân. Những chùm hoa nhỏ li ti xuất hiện trên những cây bưởi, cây cam, cây nhãn… Mưa phùn lất phất chỉ đủ để cành đào nở hoa khoe sắc thắm với tạo vật. Xuân về, Tết đến, người người đi chợ xuân mua sắm đồ Tết, nhà nhà cùng nhau gói bánh chưng xanh. Ai cũng vui vẻ và cảm thấy hạnh phúc. Mùa xuân kì diệu như vậy đấy!
- Các từ ghép là: mùa xuân, mong ước, tia nắng, vạn vật, đất trời, cây cối, chiếc lá, cây bưởi, cây cam, cây nhãn, cành đào, bánh chưng, hạnh phúc, kì diệu…..
- Các từ láy là: mơn mởn, li ti, lất phất, người người, nhà nhà, vui vẻ.
ĐÓM & KEYS
b. yếu đuối: thiếu hụt hẳn về thể chất và tinh thần; yếu ớt: nói về sức mạnh thể chất, thiếu sức lực hoặc có tác dụng coi như không đáng kể.
b)- yếu đuối: thiếu hụt hẳn về thể chất và tinh thần; yếu ớt: nói về sức mạnh thể chất, thiếu sức lực hoặc có tác dụng coi như không đáng kể.
-Yếu ớt:yếu đến mức mà sức lực xem như không đáng kể
c)-nguyện vọng:điều mong muốn bày tỏ nguyện vọng nguyện vọng chính đáng
-hi vọng:điều quan trọng cho mọi khía cạnh trong cuộc sống từ gia đình, công việc, học vấn và xã hội.
khát vọng:Sự ước ao, trông ngóng thiết tha.
d)-nghĩa vụ:(Khẩu ngữ) nghĩa vụ quân sự (nói tắt)
-nhiệm vụ:công việc do cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức giao cho phải làm vì một mục đích và trong một thời gian nhất định
-trách nhiệm:phần việc được giao cho hoặc coi như được giao cho, phải bảo đảm làm tròn, nếu kết quả không tốt thì phải gánh chịu phần hậu quả
-bổn phận:sự ràng buộc đối với lời nói, hành vi của mình, bảo đảm đúng đắn, nếu sai trái thì phải gánh chịu phần hậu quả
Nhóm 1 : chết, hi sinh, quy tiên
Nhóm 2 :xe hỏa, tàu hỏa, máy bay, xe lửa, phi cơ, tàu bay
Nhóm 3 : rộng, rộng rãi, vùng trời, không phận, hải phận, vùng biển, bé, bát ngát, nhỏ, bao la, mênh mông.
Nhóm 4 : ăn, xơi, ngốn
Nhóm 5 : xinh, kháu khỉnh, đẹp, loắt choắt
Nhóm 6 : vui vẻ, phấn khởi
Nhóm 7 : đàn bà, phụ nữ
* Những từ láy có sự “giảm nghĩa”: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
* Những từ láy có sự “tăng nghĩa”: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô,
Các từ phía dưới đồng nghĩa nhưng khác nhau về sắc thái ý nghĩa, sắc thái biểu cảm, phạm vi sử dụng…