Tính số phân tử chứa trong 0,2kg nước.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a. 1 mol chất có chưa NA phân tử, n mol chất có N phân tử
Do đó: N = n . N A = m μ H 2 O . N A = 200 18 .6 , 02.10 23 ≈ 6 , 68.10 24 phân tử
b. Số phân tử chứa trong 1kg không khí
N = 22 % . m μ O 2 N A + 78 % m μ N 2 N A = m . N A . [ 22 % 32 + 78 % 28 ] ≈ 2 , 1.10 25 phân tử
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a. 1 mol chất có chưa NA phân tử, n mol chất có N phân tử
Do đó: N = n . N A = m μ H 2 O . N A = 200 18 .6 , 02.10 23 ≈ 6 , 68.10 24 phân tử
b. Số phân tử chứa trong 1kg không khí
N = 22 % . m μ O 2 N A + 78 % m μ N 2 N A = m . N A . [ 22 % 32 + 78 % 28 ] ≈ 2 , 1.10 25 phân tử
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
+ Nhiệt lượng tỏa ra khi ngưng tụ hơi nước ở 1000C thành nước ở 1000C: Q 1 = L m 1 = 0 , 01 L
+ Nhiệt lượng tỏa ra khi nước ở 1000C thành nước ở 400C:
Q 2 = m c ( 100 - 40 ) = 0 , 01 . 4180 100 - 40 = 2508 J
=>Nhiệt lượng tỏa ra khi hơi nước ở 1000C biến thành nước ở 400C: Q = Q 1 + Q 2 = 0 , 01 L + 2508
+ Nhiệt lượng cần cung cấp để 0,2kg nước từ 9,50C thành nước ở 400C: Q 3 = 0 , 2 . 4180 40 - 9 , 5 = 25498 J
(2)
=>Theo phương trình cân bằng nhiệt: (1) = (2).
Vậy 0 , 01 L + 2508 = 25498 .
Suy ra: L = 2 , 3 . 10 6 J / k g .
Đáp án: C
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
\(Q_{thu}=m_{nuoc}.c_{nuoc}.\left(t_{cb}-t_n\right)=0,2.c_n\left(40-9,5\right)\)
\(Q_{toa}=m_{hoinuoc}.c_{nuoc}.\left(100-40\right)+m_{hoinuoc}.L\)
\(Q_{thu}=Q_{toa}\Leftrightarrow0,2.4180.\left(40-9,5\right)=\left(100-40\right).4180.0,01+0,01.L\)
\(\Rightarrow L=2299000\left(J/kg\right)\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Nhiệt lượng tỏa ra khi ngưng tụ hơi nước ở 1000C thành nước ở 1000C: Q 1 = L . m 1 = 0 , 01. L
Nhiệt lượng tỏa ra khi nước ở 1000C trở thành nước ở 420C: Q 1 = m c ( t 1 − t 2 ) = 0 , 01.4180 ( 100 − 40 ) = 2508 J
Nhiệt lượng tỏa ra khi hơi nước ở 1000C biến thành nước ở 400C là: Q = Q 1 + Q 1 = 0 , 01 L + 2508 (1)
Nhiệt lượng cần cung cấp để 0,35 kg nước từ 100C trở thành nước ở 400C.
Q 2 = m c ( t 2 − t 1 ) = 0 , 2.4180. ( 40 − 9 , 5 ) = 25498 J (2)
Theo quá trình đẳng nhiệt:
0 , 01. L + 2508 = 25498 ⇒ L = 2 , 3.10 6 J / k g
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Bài 1:
a) Số nguyên tử Al: 2. 6.1023=12.1023 (nguyên tử)
b) Số nguyên tử S: 0,1.6.1023= 6.1022 (nguyên tử)
c) nH2O=18/18=1(mol)
=> Tổng số mol nguyên tử: 2.1+1=3(mol)
Số nguyên tử trong 18 gam H2O: 3.6.1023=18.1023 (nguyên tử)
d) nHNO3= 6,3/63=0,1(mol)
Số mol nguyên tử trong 6,3 gam HNO3: 0,1.1+0,1.1+0,1.3=0,5(mol)
Số nguyên tử trong 6,3 gam HNO3: 0,5.6.1023=3.1023 (nguyên tử)
Bài 2:
nNaOH=20/40= 0,5(mol)
Số phân tử NaOH: 0,5.6.1023=3.1023 (phân tử)
Số phân tử H2O= Số phân tử NaOH
<=> nH2O=nNaOH=0,5(mol)
=> mH2O=0,5.18=9(g)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3.10^{23}}{6,022.10^{23}}\approx0,5\left(mol\right)\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
\(1,VD_1:Số.phân.tử,Cl:n.6.10^{23}=2.10^{23}=12.10^{23}\left(phân.tử\right)\)
\(2,VD_2:n_{H_2O}=\dfrac{1,8.10^{23}}{6.10^{23}}=0,3\left(mol\right)\)
\(3,VD_3:n_{Cu}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\\ m_{Cu}=n.M=1,5.64=96\left(g\right)\)
\(4,VD_4:n_{CH_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{24}{16}=1,5\left(mol\right)\)
\(5,VD_5:m=n.M=5.18=90\left(g\right)\)
\(6,VD_6:V_{CH_4\left(đktc\right)}=n.22,4=3.22,4=67,2\left(l\right)\)
1 mol chất có chứa NA phân tử, n mol chất có N phân tử
Do đó: